Sunday, October 27, 2013

Easy English Expression - to stifle st/so

Hello everyone! Let's study a very easy English expression (E-Cubed) before you go to sleep.

to stifle something 

"to stifle something or someone" có nghĩa là điều khiển cái gì đó hoặc là điều khiển ai đó (to control something/someone) (có một chút gì đó chèn ép, đàn áp, làm cho ngột ngạt).
Thông thường, cấu trúc này được sử dụng để nói về cha mẹ, người yêu, vợ hoặc chồng. Họ có thể đang cố gắng để điều khiển bạn.

Ví dụ:

I'm leaving you.
Why? 

You're stifling my emotions.
You can be emotional. But not too loud~ I've got a headache.
---------------------------------
Em sẽ rời xa anh.
Vì sao thế em?
Anh đang bắt em phải kiềm chế cảm xúc của mình.
Em có thể thể hiện cảm xúc của mình mà. Nhưng đừng có lớn tiếng quá ~ Anh đang đau đầu đây.


E-Cubed 293

LME Podcast 1: A South African chef is being booted out of New Zealand because he’s too fat

Daily Dictation #1 - A special online English class on YOUTUBE


Daily Dictation is a great YouTube channel on YouTube for ESL students. This is a great class for improving your pronunciation skill, listening skill and your understanding.
Check it out and have a great time with AMERICAN ENGLISH!!^^

Daily Dictation là một kênh YouTube tuyệt vời cho những ai đang học tiếng Anh như là một ngôn ngữ thứ hai của mình. Đây là một lớp học tuyệt vời giúp bạn rèn luyện kỹ năng phát âm, kỹ năng nghe, và hiểu biết về tiếng Anh Mỹ.
Chúc bạn học tập vui!!!



Transcript:
Hello everybody! Welcome to Daily Dictation. This is my brand-new YouTube chanel. And every day, I'm gonna have about a sentence for you to dictate. The next day, I'll give you the answer. I'll teach you the pronunciation and the meaning of the sentence. OK? So, all you have to do is listen to the video or the audio and do your best to dictate this sentence. Now your goal should be to listen once and write it down. Two times, no problem; Three times, that's good; Four times, you gotta practice more; Five time, you gotta practice a lot; Six times, seven times, eight times.. you gotta keep coming to this channel. OK. So some sentences are gonna be easy, some sentences will be difficult. I've got sentences from news, sentences from sitcoms and movies. I've got sentences from everywhere. So, good luck everybody. Keep listening, check your dictation and do the Daily Dictation. My name is Coach Shane again, and thanks a lot. Check out my other chanels for other cool ESL stuff.

Xin chào tất cả các bạn. Chào mừng các bạn đến với Daily Dictation. Đây là một trang YouTube hoàn toàn mới của tôi. Mỗi ngày, tôi sẽ đưa ra khoảng một câu tiếng Anh để bạn luyện nghe. Ngày hôm sau, tôi sẽ đưa ra đáp án. Tôi sẽ dạy bạn về cách phát âm và ý nghĩa của câu tiếng Anh đó. OK chứ? Và tất cả những gì bạn phải làm là lắng nghe video hoặc đoạn âm thanh audio và cố gắng hết mình để nghe xem câu đó nói gì. Bây giờ mục tiêu của bạn sẽ là chỉ cần nghe một lần và bạn có thể viết câu đó ra. Hai lần ư, không vấn đề gì; Ba lần thì sao, thế cũng là tốt rồi; Bốn lần, bạn phải cố gắng luyện tập nhiều hơn; Năm lần, bạn phải luyện tập thật nhiều vào; Sáu lần, bảy lần, tám lần... bạn nên cố gắng theo dõi trang YouTube này. Được không nào?. Một số câu sẽ khá là dễ, một số câu khác sẽ khó hơn. Tôi lấy những câu thoại này trong các bản tin, một số câu trong tình huống hài kịch hoặc trong các bộ phim. Các câu đó có thể được lấy từ bất kỳ nguồn nào. Vì thế, chúc các bạn may mắn. Hãy duy trì luyện nghe, kiểm tra trình độ nghe hiểu của mình và luyện nghe hàng ngày. Xin được giới thiệu lại tôi là Coach Shane (Huấn luyện viên đào tạo tiếng Anh Coach Shane), cảm ơn các bạn nhiều. Hãy cập nhật một số trang khác của tôi để có những kiến thức học tiếng Anh thú vị khác nữa nhé.

to feel stifled - cảm thấy ngột ngạt

Today Easy English Expression - Ecubed 292

to feel stifled - cảm thấy ngột ngạt

Enjoy Coach Shane's video lesson! Have a great day!



Saturday, October 26, 2013

Coach Shane - Our Great English Coach

Chào các bạn, hôm nay mình rất muốn giới thiệu với các bạn một thầy giáo dạy tiếng Anh người Mỹ có lẽ đã rất quen thuộc với chúng ta qua các bài học video trên YouTube.

Với phong cách dạy rất tự nhiên, hài hước và dễ hiểu, những bài học từ thầy giáo Coach Shane sẽ là một sự lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn.

Coach Shane - A great English Coach

Thầy Shane có tên đầy đủ là Shane Michael Peterson, mọi người thường gọi thầy là Coach Shane (chuyên gia đào tạo Shane). Coach Shane là một giáo viên dạy tiếng Anh toàn thời gian. Hiện tại, thầy đang sống ở Sơ-un, thủ đô Hàn Quốc. Coach Shane đã có hơn 25 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh trực tiếp cho các học sinh Hàn Quốc, và thầy bắt đầu dạy tiếng Anh trực tuyến qua mạng cho mọi người trên toàn thế giới đã được khoảng 3 năm.

Là một giáo viên tiếng Anh (ET), chuyên môn của thầy là dạy cách phát âm Anh-Mỹ và hiểu biết về văn hóa Mỹ. Phát âm đóng vai trò chủ yếu trong việc phát triển kỹ năng nghe. Triết lý của Coach Shane là:

If you can say it, you can hear it.
Nếu bạn có thể nói được, bạn có thể nghe được.

-->  Nếu bạn có thể nói được (giống như người nói tiếng Anh bản ngữ), thì bạn có thể nghe được những câu nói đó.

Vậy nên, thông qua lớp học luyện nghe “listening classes” của Coach Shane, thầy sẽ dạy bạn kỹ năng phát âm (đặc biệt là sự luyến âm <linking>  và lược bớt âm <cancellation>).

Coach Shane cũng rất ưa thích việc dạy về văn hóa nước Mỹ và nguồn gốc của những cách nói, câu nói trong tiếng Anh – Mỹ. Để thực sự học một ngôn ngữ, bạn cần phải học về văn hóa, về nguồn gốc và lịch sử của ngôn ngữ đó. Vì Coach Shane là một người Mỹ, nên có thể nói thầy có đủ khả năng để mang lại cho chúng ta những kiến thức thú vị đó.

Coach Shane đến từ bang Wisconsin, một chút gì đó miền quê rồi, không phải thành phố lớn nữa. Do đó, những bài học từ Coach Shane cũng mang một chút phong cách dân dã, dễ hiểu, nhiều điều thú vị.


Dưới đây là một số các trang web và kênh YouTube dạy tiếng Anh của thầy CoachShane. Hãy ghé thăm các trang web này và chúc bạn có những giờ học tiếng Anh thật thú vị và hiệu quả.

BLOG

1. Blog Coach Shane's ESL >> http://0english.blogspot.com/
Đây là một Blog dành cho những ai muốn học tiếng Anh. Chủ yếu Blog nói về các chủ đề thảo luận trong lớp học online hoàn toàn miễn phí FNL (Friday Night Live) vào mỗi tối thứ sáu lúc 20 giờ 00 (theo giờ Việt Nam). Bạn sẽ được trò chuyện với Coach Shane, bạn sẽ được thầy chỉnh sửa cách phát âm. ^^ Tuyệt vời!

2. Blog Daily Dictation Members >> http://dailydictation.blogspot.kr/
Đây là Blog dành cho những ai quan tâm đến lớp học luyện nghe chất lượng cao trực tuyến có tên gọi DDM. Muốn tham gia lớp học này, bạn cần phải trả phí (truy cập blog trên để cập nhật thông tin). Nhưng với đúng tên gọi và câu khẩu hiệu Let's Master English, đây là một lớp học lý tưởng cho những ai muốn thành thạo tiếng Anh, nhất là tiếng Anh-Mỹ. Hãy thử và cảm nhận!!! Mong rằng bạn sớm trở thành một thành viên trong gia đình DDM family.

YOUTUBE CHANNELS

Đây là kênh YouTube dành riêng cho các bạn. Những video ở trang này liên quan đến các vấn đề về phát âm, những thắc mắc về học tiếng Anh của các bạn. Tất cả được Coach Shane trả lời và giải thích tận tình bằng video. Nếu bạn có thắc mắc gì, nếu bạn gặp trở ngại gì trong khi học tiếng Anh nhất là những vấn đề liên quan đến phát âm, hãy đặt câu hỏi ở mục comment của trang này, cơ hội bạn được Coach Shane trả lời là rất cao. Hãy thử và cảm nhận.

Một kênh YouTube tuyệt vời với rất nhiều các ngữ giao tiếp, cụm từ giao tiếp, thành ngữ giao tiếp hàng ngày của người Mỹ được giải thích một cách dễ hiểu với một đoạn hội thoại vui giúp bạn dễ dàng ghi nhớ chúng. Mỗi ngày một Expression, thật tuyệt vời! Hãy truy cập trang này hàng ngày, mỗi ngày một câu và tiếng Anh của bạn sẽ nhanh chóng tiến bộ. GOOD LUCK and LET'S ENJOY IT.


3. Kênh American Pronunciation >>http://www.youtube.com/user/pronounceitright
Hãy truy cập trang này để nghe và luyện đọc các từ vựng khó cùng với ví dụ cho từ mới đó.
Rất nhiều từ vựng khó bạn có thể bắt gặp ở đây. Let's go!!!

4. Kênh Success English >>http://www.youtube.com/user/successenglish
Đây là trang dành riêng cho người Hàn Quốc học tiếng Anh. Nhưng nó cũng rất tuyệt vời cho người Việt Nam chúng ta. Còn gì tuyệt vời hơn khi bạn vừa học tiếng Anh lại được học cả tiếng Hàn!!!! Enjoy it!!!^^^

Đây là một kênh YouTube tạm thời thay thế cho kênh DailyDictation tuyệt vời. Trang tập hợp những bài học luyện nghe bổ ích. Luyện kỹ năng phát âm, kỹ năng nghe, hãy truy cập trang này.

Hãy xem các bài học video của Coach Shane, nếu bạn thích hãy LIKE, SUBSCRIBE, chia sẻ với bạn bè nhé!!!

WEBSITES

Facebook: ESLCoachShane >>https://www.facebook.com/ESLCoachShane


Twitter: @CoachShane >>https://twitter.com/coachshane


Let's Master English Community: >>http://www.letsmasterenglish.com/
Một trang web với các Podcasts tuyệt vời để học tiếng Anh qua việc nghe. Mỗi Podcast kéo dài khoảng 40 phút được chia làm các phần khác nhau tất cả đều rất thú vị, rất bổ ích, đáng để thử. Bạn chưa tin, hãy thử xem!!



Google Plus: Trên Google Plus, chúng ta có cộng đồng Let's Master English là nơi chia sẽ những kiến thức tiếng Anh thú vị và bổ ích, kết bạn với mọi người trên khắp thế giới và có thể có những buổi trò chuyện trực tiếp với mọi người qua Google Hangouts. 



CHÚC BẠN CÓ NHỮNG GIỜ HỌC TIẾNG ANH VUI VẺ VÀ HIỆU QUẢ VỚI COACH SHANE!!!
Have a great day!!!^^


CRACK OPEN - Easy English Expression

Hello everyone. How are you today? What's the weather like in your country today? Is it hot? So if it's hot, just crack open the windows and it might help you.

Bài học hôm nay của chúng ta về một cụm động từ: "CRACK OPEN". Nó có nghĩa là nứt nẻ, rạn nứt ra, nhưng nó cũng có thể được dùng với ý nghĩa là: MỞ cái gì đó RA (chỉ hé mở một chút thôi). Để có thể ghi nhớ cụm động từ này, bạn có thể lấy ví dụ cho nó.

Hãy ghé thăm kênh YouTube bài học E-cubed của thầy Shane để có thể học thêm nhiều bài học thú vị:
http://www.youtube.com/user/DailyEasyEnglish

E-cubed 291: to crack open - nứt ra, mở ra
by Coach Shane

Transcript:
Hello everybody. Welcome back to E-cubed. Today we have a very useful phrasal verb: to CRACK open. So if you look in a dictionary, and you look up the word “crack”,a crack is gonna be like where the wall is broken, where something is broken, it’s starting to break. This is a picture of crack.


So, if we saw a wall which looks like that. We could say, “Oh my god, the wall is cracking open.” Or if there’s an earthquake, we could say, “The earth is cracking open.” However, we also use this expression to open something, especially just a little bit. For example, open a window - crack open a window. And another great example would be something electronics like a remote control. So it’s hard to open a remote control. But if you look on the side, you can see there’s this line. And if we take a knife, we could crack it open. We could crack it open and look inside. 

When I was a child, I love to crack open electronics like VCRs, and stereos, and radios. The problem was I could never put them back together, so I broke many things. And my dad was very angry every time I did that. To crack open, it’s a useful verb. Let’s listen to the dialog.

Who's smoking in there?
Me. 
Crack open the window, dirty man.
Sorry~


Yes. One of the worst places to smoke is in the bathroom because the smoke smells bad, and it combines with other smells ~ disgusting. That’s why I live alone. I can smoke in my bathroom every day with the window closed and the door closed. I open the door, and the air ~ ~ it’s really bad. Never come to my house. It’s not that bad. But seriously, if you’re smoking in a small space crack open the window. 

And another great example, if you’re driving, and your friend is next to you, and your stomach feels uncomfortable crack open the window and then * * * “Sorry!” (Continue driving). That was the true friend would do. So crack open a window. If it’s too hot, crack open a window. If it’s too cold, uncrack the window, close the window. Yeah, there’s no opposite, crack open the window, close the window. Got it? It’s a great expression. See you tomorrow.

Sunday, October 20, 2013

to stay ahead of the game

Today Easy English Expression for you is "to stay ahead of the game". Thanks Coach Shane for your excellent expression. I really like it. And I hope that you'll like it too. Have a great day, everyone!!!^^

“to stay ahead of the game” - đi trước đón đầu

Let's enjoy Coach Shane's video lecture first!



Hello everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have an expression that I really like: “to stay ahead of the game” - to stay ahead of the game, to stay ahead of the crowd, to stay ahead of the competition.

Instead of “stay”, we can say to be ahead, to get ahead. There are many variations, but let’s stick with to stay ahead of the game. Now what does this mean? This means to have an advantage in some competitive situations. If somebody is staying ahead of the games, that means they’re very successful in what they do.

So in business, how does your company stay ahead of the game? Well, we try to study the trends very closely, we talk with the consumers, we study the environment. That’s how we have a competitive advantage. That’s how we are more successful than other people – to stay ahead of the game.

In sports, “Shane, you’re a fantastic marathon runner. How do you stay ahead of the game?” “Well, I exercise twice a day. I eat only healthy food. I never smoke. I never drink alcohol. And I’m always very focused on my competition, on my running style.” So to do something that gives you an advantage, a competitive advantage – to stay ahead of the game. And me, no, I’m not a marathon runner. My sister is and she’s excellent. She really is, she is a topknot American marathon runner. Me, I’m a fat boy. I’m a marathon beer drinker. And that’s not even true. I only drink one, maybe two beer a day. But on YouTube, yeah, I’m trying to stay ahead of the game on YouTube. I’m trying to gain a competitive advantage on YouTube. Ok, let’s check out the dialog.

You are such a smart investor.
Well, I try to stay ahead of the game.
But how? Do you know powerful people?
No! I watch business trends closely.

That’s right. That’s a good answer. Somebody who is a very smart stock investor, the stock market. Probably, they’re watching business trends and business news very carefully. Political news, they’re watching all of that stuffs, and choosing, selecting, picking the best stocks. They wake up very early in the morning, study the business trends, and then go to work. They’re trying to stay ahead of the game.

Staying ahead of the game is not easy. It takes lots of works, lots of focus, lots of determination. But, if you really do work hard in your area, I guarantee you can stay ahead of the game. So good luck!

VIETNAMESE VERSION:

Chào các bạn, hoan nghênh các bạn đến với Ecubed (Easy English Expression – Ngữ giao tiếp tiếng Anh đơn giản). Hôm nay chúng ta có một ngữ giao tiếp (cấu trúc để thực hiện một mục đích giao tiếp nào đó) mà tôi rất là thích: “to stay ahead of the game – đi trước đón đầu”. Đi trước đón đầu, duy trì tình trạng tốt, dẫn trước đám đông hoặc là dẫn trước đối thủ cạnh tranh.

Thay vì nói “stay”, chúng ta có thể nói “to be ahead” hoặc “to get ahead”. Có nhiều cách nói khác nhau, nhưng chúng ta hãy sử dụng cách nói “to stay ahead of the game”. Vậy “to stay ahead of the game” có nghĩa là gì? Nó có nghĩa là có được sự thuận lợi trong các tình huống có tính cạnh tranh. Nếu ai đó đang đi trước đón đầu, điều đó có nghĩa là họ đang rất thành công với những gì họ đang làm.

Trong kinh doanh, làm sao để công ty của bạn có thể đi trước đón đầu? Ồ, chúng tôi có gắng bắt kịp các xu hướng của thị trường, chúng tôi trò chuyện với khách hang, chúng tôi nghiên cứu môi trường kinh doanh. Đó là cách để chúng tôi có được lợi thế cạnh tranh. Đó là cách để chúng tôi thành công hơn những người khác – phải đi trước đón đầu.

Trong thể thao, “Shane này, ông thật là một vận động viên maratông cừ đấy. Làm sao mà ông có thể luôn có những lợi thế như vậy?” “À, tôi luyện tập hai lần mỗi ngày. Tôi ăn những loại thức ăn tốt cho sức khỏe. Tôi không bao giờ hút thuốc. Tôi không bao giờ uống rượu. Và tôi luôn giữ tập trung vào đối thủ cạnh tranh với tôi, tập trung vào kỹ năng chạy của mình.” Như vậy, làm gì đó có thể mang lại cho bạn lợi thế, một lợi thế cạnh tranh thì đó chính là đi trước đón đầu. Với tôi ư, không, tôi không phải là một vận động viên maratông. Chị gái tôi thì phải và chị ấy là một vận động viên rất cừ. Chị ấy thực sự là một vận động viên maratông hàng đầu của Mỹ. Còn tôi, tôi chỉ là một người đàn ông khá là mập. Tôi là một người có thể uống bia liên tục. Và điều đó thậm chí còn không hẳn là đúng. Tôi chỉ uống 1 hoặc có thể là 2 chai bia mỗi ngày. Nhưng với YouTube, đúng thế, tôi đang có gắng đi trước đón đầu trên YouTube. Tôi đang cố gắng có được lợi thế cạnh tranh trên YouTube. OK, hãy xem đoạn hội thoại sau:

Bạn đúng là một nhà đầu tư tài ba.
À, tớ cố gắng đi trước đón đầu ý mà.
Nhưng bằng cách nào vậy? Bạn có biết những người quyền thế không?
Không! Tớ chỉ theo dõi sát sao những xu hướng thị trường thôi.

Đúng như vậy. Đấy là một câu trả lời hay. Một số người là những nhà đầu tư cổ phiếu rất tài tình, thị trường chứng khoán đó bạn. Có thể, họ đang theo dõi các xu hướng kinh doanh và tin tức kinh doanh rất cẩn thận. Cả những bản tin về chính trị, họ đang theo dõi tất cả những thứ đó, và lựa chọn rồi tìm ra loai cổ phiếu tốt nhất. Họ thức dậy rất sớm vào buổi sáng, nghiên cứu các xu hướng kinh doanh, và sau đó đi làm. Họ đang cố gắng để đi trước đón đầu.

Đi trước đón đầu thật không phải dễ. Cần phải tốn công sức, cần nhiều sự tập trung và rất nhiều các quyết định. Nhưng nếu bạn thực sự làm việc chăm chỉ trong lĩnh vực công tác của mình, tôi đảm bảo rằng bạn có thể đi trước đón đầu cơ hội. Chúc các bạn may mắn nhé!


Saturday, October 19, 2013

TRENDY

Hello everyone! Today great word from our Coach is:

“trendy” – hợp thời, thời thượng



Let's enjoy this video first:


Hello everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a word that I want you to use. The word is TRENDY. And trendy simply means popular, in fashion. We can say trendy clothes, trendy music, a trendy dance, a trendy restaurant, trendy shopping malls, TRENDY. So, be trendy. That's ok. I don't mind if people are trendy a little bit, but I hope that you're trendy because you like it. But sometime people try to be trendy to impress other people. They go to a trendy restaurant to show other people that they go to a trendy restaurant. They buy some trendy clothing, and then they keep the shopping bag and they carry the shopping bag every day. They try to be trendy. That's stupid. Well, I think it's stupid. But some people like to do it, and if you like to do it that's fine. You would be trendy. So, but be careful with the word TRENDY because sometimes trendy can mean cool and fine, but sometimes being trendy is too much... It's up to the person. And, well, people are all different. Let's listen to the dialog.

I hate those guys.
Why? They're nice. They're cool.
But they try to be so trendy.
Trendy's not bad! You don't have to hate~
I hate trends! I wanna be me!

Yes, I want to be me, I want to (wanna) be me. But, you can still be me and follow a trend if you really like the trend. So once again, I'm not entire trendy, but just make sure you are trendy for you. You hear something. "Oh, that's very popular. Let me try." "Oh, yes. It's really delicious or really nice." And if you like it, that's great. Enjoy, enjoy being trendy if it mastered you. So, are you trendy? Are you a trendy dresser? Are you a trendy dancer? For me, I like... Am I trendy? My trendy... Yeah, I'm teaching English online. That's a new trend. It's pretty popular. My classes are free, people like to follow. I'm kind of a trendy English teacher. Yeah, I like that. And it's me. I like doing it for you to tell your friends, to watch, to share my videos. Go down there, and hit the share: Google Plus, Facebook, Twitter,... everything. I want you to share my videos with your friends. What is want in Russia? V~ Something with the 'V'. Uh, I remember but I haven't been there so. SO to my Russian friends, please leave a message down below. "Shane, you adopted it. It is V..." and teach me and share my videos. Please share! Please share my videos. That's it. I'm a trendy guy, so it's time for me to go in style. Bye bye.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với E-cubed (từ vựng, ngữ giao tiếp, thành ngữ thông dụng đơn giản). Hôm nay chúng ta có một từ vựng mà tôi muốn bạn hãy sử dụng nó. Từ vựng đó là TRENDY - HỢP THỜI, THỜI THƯỢNG. TRENDY đơn giản có nghĩa là phổ biến, hợp thời trang. Chúng ta có thể nói những bộ trang phục thời thượng, âm nhạc hợp thời, một điệu nhảy thời thượng, một nhà hàng thời thượng, một khu mua sắm thời thượng. Vậy thì hãy cứ thời thượng. Như thế không có sao cả. Tôi không bận tâm người ta thời thượng một chút, nhưng tôi hi vọng rằng bạn trở nên thời thượng bởi vì bạn thích như thế. Nhưng thỉnh thoảng, người ta cố gắng để trở nên thời thượng, hợp thời chỉ để gây ấn tượng với người khác. Họ đến những nhà hàng thời thượng chỉ để phô ra cho mọi người biết rằng họ đã đến một nhà hàng như thế. Họ mua sắm những bộ trang phục hợp mốt, sau đó họ giữ lại cái túi mua sắm đó và mang theo mình mỗi ngày. Họ cố gắng để trở nên thời thượng, trở nên hợp thời. Điều đó quả là ngớ ngẩn. Tôi nghĩ điều đó thật ngớ ngẩn. Nhưng nhiều người thích như thế, và nếu bạn cũng thích trở nên hợp thời như vậy, như thế tốt thôi. Bạn sẽ trở nên thời thượng. Nhưng hãy cẩn thận với từ "TRENDY - THỜI THƯỢNG" này bởi lẽ đôi khi thời thượng có nghĩa là tuyệt vời và tốt, nhưng đôi lúc thời thượng thì quá là... Tùy vào từng người thôi. Mỗi người một khác, họ không giống nhau. Hãy nghe đoạn hội thoại.

Tôi ghét những gã đó.
Tại sao? Họ trông cũng đẹp. Họ tuyệt đấy chứ.
Nhưng bọn họ cố gắng để trở nên thời thượng
Thời thượng có gì xấu đâu! Bạn không phải ghét nó làm gì cả ~
Tôi ghét những xu hướng! Tôi muốn là chính tôi!


Đúng vậy, tôi muốn là chính tôi. Tôi muốn là chính tôi. (want to có cách phát âm thường ngày là wanna). Nhưng bạn vẫn có thể vẫn là chính mình và theo đuổi một xu hướng nào đó nếu bạn thích nó. Xin được nói lại, tôi không hoàn toàn là thời thượng, chỉ cần chắc chắn rằng bạn muốn mình thời thượng với chính bạn thôi. Bạn nghe được gì đó. "Ồ, nó rất nổi tiếng. Để tôi thử xem nào." "Ồ, nó ngon quá hoặc tuyệt quá." Và bạn thích điều đó, nó thật tuyệt. Hãy tận hưởng, hãy tận hưởng cảm giác thời thượng nếu nó lôi cuốn bạn. Vậy bạn có thời thượng không? Bạn có phải là một người trang điểm hợp thời? Bạn có phải là một vũ công thời thượng? Với tôi, tôi thích... Tôi có thời thượng không nhỉ? Thời thượng của tôi là... Đúng rồi, tôi đang dạy tiếng Anh trực tuyến. Đó là một xu thế mới. Nó khá phổ biến rồi. Các lớp học của tôi đều miễn phí, mọi người thích theo học các lớp học. Tôi là một giáo viên Tiếng Anh thời thượng đấy chứ. Đúng vậy đó, tôi thích điều đó. Và người đó là tôi. Tôi làm những điều này đều dành cho bạn, hãy giới thiệu nó cho những bạn bè khác của bạn, để bạn xem và để chia sẻ. Hãy xem ở phía dưới video, và bấm vào nút chia sẻ (share): Mạng xã hội Google Plus, Facebook, Twitter... bất cứ ở đâu. Tôi muốn bạn chia sẻ chúng với bạn bè của bạn. Từ "mong muốn" ở Nga là gì nhỉ? V~ Là gì đó bắt đầu bằng V. Thật là, tôi nhớ nhưng tôi không ở đó lâu lắm rồi. Đây là dành cho những người bạn người Nga của tôi, hãy để lại lời nhắn ở dưới: "Shane này, thầy quên nó rồi à. Nó là V..." và dạy cho tôi, chia sẻ những video của tôi. Làm ơn hãy chia sẻ! Chia sẻ những video của tôi nhé! Vậy đấy. Tôi là một người thời thượng, vậy thì đã đến lúc tôi phải đi một cách đúng kiểu rồi. Tạm biệt!

save it for a rainy day

Hello everyone! Today great expression is:

“save it for a rainy day” – 
để dành tiền phòng khi khó khăn


Let's enjoy this video first:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a very famous or well-known idiom: a rainy day, "save it for a rainy day". You should save something for a rainy day. What is the something? It's almost always money. Save it for a rainy day. So if you get some extra money, maybe tax return, or maybe you've win five dollars in the lottery, or your mom and dad give you a hundred dollars. Yes, don't spend it, save it for a rainy day.

Where are you going?
SHOPPING!!!
You don't need anything.
Hello? It's fall. I need shoes!
Save your money for a rainy day!
Ooh...rain boots~~ Thanks!

Uh, no. "Save your money for a rainy day" does not mean to buy rain boots. Why do we say save your money for a rainy day? Well, if it's sunshine and nice, you can go outside and have a good time. You can take a walk, do some exercise, maybe go do a baseball, give a play some baseball, go swimming, have a picnic. There are many things to do on a nice day. But, on a rainy day lots of people get sad and depressed. And they want to stay home, or maybe they want to go some places but they have to go inside and spend money like at a movie theater, or a bowling alley, or maybe shopping. Personally, I love rainy weather, rainy cold miserable weather. Yeah, that's my type of weather, but lots of people don't like it. So, if there's a rainy day coming up on the weekend, and you're at home and you're bored. Well, if you have saved some money for a rainy day you could spend it. Meet your friends, go to a restaurant, watch a movie, go bowling, do something fun, go roller skating. Do they still have indoor roller skating? Rinks? I wonder... But anyway, you do need some money for some nice indoor activities. So if you have some money send it to me. Uh, I mean..., send it to par me or save it for a rainy day.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với bài học E-cubed. Hôm nay chúng ta học một thành ngữ rất nổi tiếng hay là được nhiều người biết đến: lúc khó khăn, “dành dụm tiền phòng khi khó khăn". Bạn nên dành dụm một số thứ phòng những lúc khó khăn. Thứ mà chúng ta đang nói đến là thứ gì? Hầu như trong các trường hợp thì đó là tiền. Hãy dành dụm tiền phòng khi khó khăn. Nếu bạn có dư một ít tiền, hoặc là khoản tiền hoàn thuế, hay bạn vừa thắng sổ số $5, hoặc cha mẹ bạn cho bạn $100. Đúng rồi, đừng tiêu nó vội mà hãy để dành phòng khi khó khăn cần dùng tới.

Cậu đang đi đâu đấy?
Đi mua sắm!!!
Cậu có cần thêm thứ gì nữa đâu.
Sao cơ? Mùa thu tới rồi. Tớ cần có giày.
Hãy để dành tiền đó phòng khi khó khăn cậu ạ!
Ồ…giày đi mưa á~~ Cảm ơn nhé!


Ah, không phải thế. “Để dành tiền phòng khi khó khăn” không có nghĩa là để mua giày đi mưa. Tại sao chúng ta lại nói là “dành dụm tiền cho một ngày mưa” (nghĩa đen) chứ? Là thế này, nếu thời tiết đẹp và có nắng, bạn có thể đi ra ngoài và có những giây phút vui vẻ. Bạn có thể đi bộ, tập thể dục, có thể đi chơi bóng chày, đi bơi hoặc đi dã ngoại. Có nhiều thứ để làm trong một ngày đẹp trời. Nhưng, vào hôm trời mưa, rất nhiều người cảm thấy buồn và chán nản. Họ muốn được ở nhà, hoặc có thể họ muốn đi đâu đó nhưng họ phải đến những nơi ở trong nhà và tiêu tiền cho những hoạt động đó. Ví dụ như ở rạp chiếu phim, chơi bô ling, hoặc là đi mua sắm. Riêng với cá nhân tôi, tôi thích trời mưa, thời tiết mưa và lạnh buốt. Đúng vậy, đó là kiểu thời tiết ưa thích của tôi, nhưng rất nhiều người lại không thích nó. Nếu sắp có một ngày mưa vào cuối tuần này, bạn ở nhà và bạn cảm thấy chán. Vậy thì, nếu bạn đã dành dụm tiền cho ngày mưa, bạn có thể xài số tiền đó rồi. Bạn có thể đi gặp gỡ bạn bè, đi tới nhà hàng, xem một bộ phim, đi chơi bô ling, tham gia hoạt động gì đó vui, đi trượt pa-tanh. Không biết bây giờ người ta còn có trượt pa-tanh trong nhà không nhỉ? Những cái sân trượt trong nhà có còn không? Tôi tự hỏi không biết nữa… Nhưng dù sao đi nữa, bạn cần tiền cho những hoạt động thú vị trong nhà. Vì thế, nếu bạn có tiền thì hãy đưa nó cho tôi. À, ý tôi là… Hãy để dành phòng lúc khó khăn.

Thursday, October 17, 2013

to have a way with~

Hello, everybody. Welcome back to a new E-cubed lesson from Coach Shane.
You can access this link to his YouTube chanel  "Daily English"
Hope you enjoy this video lesson and my transcript. I'm looking forward to receiving your feedback.


to have a way with something – dễ dàng tiếp cận gì đó



Transcript:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a really cool expression: “to have a way with something”, to have a way with someone, to have a way with something - a great expression.

So what does it mean? “To have a way with something” means to have a method, to have a connection with something. So, a great example would be to have a way with kids. Some people have a way with kids, little kids. And the idea is when they meet children, the kids love them and the kids listen.

Now me, I do not have a way with kids. Kids are afraid of me. They are scared of me. They listen to me, but they don’t really like me. They’re afraid. I’m a scary guy, and might be a little grave beard; I don’t know what it is. Yeah, but when it comes to animals, I have a way with animals. I don’t have a way with kids, I do not have a way with women, but I do have a way with animals. Animals love me, all kind of animals, from spiders to tigers. Really! Check out the dialog.

Oh my god! A tiger!!
Come here, kitty-kitty~~
Run for your lives!!
Such a good kitty!
Wow—Shane really has a way with animals!

See! Even a scary tiger, I have a way with tigers, I have a way with animals. Do I, well, do I have a way with~ ah, some people say I’m pretty good at helping people learn English. I have a way with students. I have a way with teaching English. I have a method, a good method, an effective method, a positive method that works with something, to have a way with somebody, to have a way with something, to have a way with animals, to have a way with plants.

So, what about you? What do you have a way with? You know, lots of my sister had a way with my mom, ah my dad. You know, my dad would always listen to my sisters. Whatever she want it, he would let her have it. Now me, I have a way with my mom. So, I don’t think my mom is watching. “Mom, if you’re watching, I’m just joking, this is an example. So, never mind.” Me and people - not a good combination, me and animals, that’s a good combination.

That’s it. Leave an example. Who/What do you have a way with? Write about it, and share with everybody. That’s it. See you tomorrow! Bye bye!

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn lại đến với bài học E-cubed. Hôm nay chúng ta sẽ học một cách diễn đạt rất tuyệt vời: “to have a way with something” – dễ gần, dễ tiếp cận cái gì đó; dễ gần một ai đó, dễ tiếp cận thứ gì đó – đây là một cách diễn đạt rất hay.

Cách diễn đạt này có nghĩa là gì? “To have a way with something” có nghĩa là có phương pháp, có sự kết nối với điều gì đó. Một ví dụ tuyệt vời có thể là dễ gần gũi trẻ con. Một số người rất dễ gần gũi trẻ con, những cô cậu nhóc. Và ý tưởng là khi họ gặp những đứa trẻ, những đứa trẻ đó thích họ và chúng lắng nghe họ.

Còn với tôi, tôi không dễ gần gũi với những đứa  trẻ. Những đứa trẻ e ngại với tôi. Chúng sợ tôi. Chúng có lắng nghe tôi, nhưng chúng thực sự không thích tôi. Chúng e dè. Tôi là một người đáng sợ, có thể do một chút  râu ria rậm rạp; tôi không biết là vì sao nữa. Đúng vậy, đối với động vật, tôi rất dễ gần chúng. Tôi không dễ dàng gần gũi với trẻ nhỏ, tôi không dễ gần với phụ nử, nhưng tôi lại rất dễ gần gũi với các loài động vật. Những con vật thích tôi, tất cả các loài từ loài nhện đến cọp dữ. Thật đó! Hãy tìm hiểu đoạn hội thoại xem sao nhé:

Ôi chúa ơi! Một con cọp!!
Lại đây nào, mèo con, mèo con~
Hãy chạy để thoát thân đi!!
Mày đúng là một con mèo con ngoan!
Ồ -- Shane thật là dễ gần gũi với động vật!

Bạn thấy chưa! Thậm chí với cả một con cọp đáng sợ, tôi rất dễ gần gũi với nó, tôi dễ gần với các con vật. Có phải tôi, có phải tôi dễ gần gũi với ~ À, một số người bảo rằng tôi khá là tốt trong việc giúp đỡ mọi người học tiếng Anh. Tôi rất dễ tiếp cận, gần gũi với học sinh. Tôi dễ tiếp cận với việc dạy tiếng Anh. Tôi có phương pháp, một phương pháp tốt, một phương pháp hiệu quả, một phương pháp tích cực có thể đạt hiệu quả với thứ gì đó, dễ dàng gần gũi người khác, dễ dàng tiếp cận cái gì, dễ gần gũi động vật, dễ gần gũi cây cối.

Vậy còn bạn thì sao? Bạn dễ tiếp cận, gần gũi với cái gì? Bạn biết không, chị gái tôi rất dễ gần gũi với mẹ tôi, à là với cha tôi. Bạn biết không, cha tôi luôn lắng nghe chị ấy. Bất cứ thứ gì mà chị tôi muốn, cha tôi đều cho chị ấy. Còn với tôi, tôi dễ gân gũi với mẹ. Ah, tôi không nghĩ rằng mẹ tôi đang xem video này đâu. “Mẹ à, nếu mẹ đang xem video này, con chỉ đang đùa tôi, đây chỉ là một ví dụ. Vì thế, đừng có bận tâm mẹ nhá.” Tôi với người khác – không phải là một sự kết hợp tốt, tôi với các con vật, đó là một sự kết hợp tuyệt vời.


Bài học hôm nay của chúng ta như vậy đó. Bạn hãy để lại một ví dụ. Ai/Điều gì bạn dễ dàng gần gũi, tiếp cận nó? Hãy viết về nó, và chia sẻ với mọi người. Vậy nhé. Gặp bạn vào ngày mai nhé! Tạm biệt các bạn.

Monday, October 14, 2013

slack up

Hello, everybody. Today is monday, so I hope you will have a great week. Let's discover a new interesting E-cubed lesson from Coach Shane. Thank you, Coach!!

Today Easy English Expression is:
slack up – giảm bớt tốc lực, (cư xử) thoáng hơn

Let’s enjoy the video:


Transcript:


Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Now we studied the expression "a slacker", and we studied the expression "to slack off". So being a slacker is not good, slacking off we all do that. Don't slack off too much, and don't be a slacker. But we all need to slack off. So today, I'm going to teach you another slack related expression, and I'll give you the meaning of "slack". Today, we're going to learn: “to slack up on somebody”, slack up on him. You need to slack up. So to slack up on somebody, "to slack up" means to relax, don't be so hard, quit pushing, quit driving, relax, be nicer. This is the idea. And this probably comes from horses, well, a horse and a carriage. So this is a carriage, and once again or a wagon, we can call it a wagon. Oh, this is such a terrible picture. And people are inside, this is old West cowboy, and here's the driver. I apologize for my terrible art. And out here we've got a couple of horses (Coach Shane pretend neigh & snort). I'm sorry. And now, this is the couch and a driver, and he has reins, and these are his leather ropes that are attacked to the horses. So, if he is holding the reins tightly, it will tell the horse to either stop or to go really fast. Ok, so if he has the reins tightly and he pulls on the reins, the horses will stop. But he has the reins tightly, and he's whipping the horses, the horses will go fast. Do you understand? So, right now it's tight, but then to relax the reins, and the tensions in the horses relax, the horses feel relaxed, no tightness, now the horse will just walk nicely, maybe those stop but they're not gonna go too fast, it's gonna be a gentle ride. OK. So when this rope is held tightly, we say tight or tightly but when it's held loose or loosely, we say the rope has slack. So the rope give it some slack, loosen up, don't be so tight. You need to slacken up, you need to relax. You should slack up on him, don't be so hard on him, be nicer to him, relax. This is the idea. Slack is relaxed. The opposite of slack: tight. Do you understand? Let's check out the dialog.

You're too hard on your son.
He needs to learn.
You should slack up a bit.
No. Kids need to learn young.

When I was young, my father did not slacken up on me. He was a tough dad, and he had those reins tight. He controlled me, and if I did something wrong he disciplined me. My dad was tough. But, I think I became a pretty good person. I have pretty good discipline, and yeah… So, so I have a son. And I'm sometime pretty tough on my son. So, maybe I need to slacken up, but this is a dilemma. I think maybe nowadays, parents are too slack with their children. I think they need to be tighter. I think they need to be tougher. What do you think? Are you tough on your children? Or are you pretty slack? Do you slacken up on your children? Did you father? Was he tough on you? Or was he pretty nice to you? Once again, to slacken up means to be nicer. The boss needs to slacken up on you. Your parents need to slacken up on you. You teacher, "I wish my teacher would slack up on me". They're great expressions, and give your opinion about raising children. Should we slack up on children? Should we slacken up? We say both. Or should we be tighter, should we be tougher? Me, I think we should be tougher. Actually, that's the idea of DDM (Daily Dictation Members online class). DDM is a hard-core English class. It's a great class, excellent class. But, I don't go easy on you. I don't slacken up. I keep going, keep pushing and I want you to master English language. So if you are not a DDM member, I want you to join, and I'll give you a free lesson. Send me an email dailydictationmembers@gmail.com, and I'll send you a sample DDM lesson. And if you like it, if you think you can handle it, I want you could join. And I promise I won't slacken up, I'll be tough, and the benefits will be yours. One day, you will MASTER the English language. All right, I'm done. Good bye!

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với bài học E-cubed. Xem nào, chúng ta đã học các cách diễn đạt: “a slacker – người chểnh mảng trong công việc”, và chúng ta đã học cách diễn đạt “to slack off – buông lơi công việc”. Như vậy, là một người chểnh mảng trong công việc, người trốn việc thì không tốt, còn đối với buông lơi công việc thì chúng ta đều có làm việc đó. Đừng buông lơi công việc nhiều quá, và đừng là một người chểnh mảng trong công việc. Nhưng chúng ta đều cần những lúc tránh xa công việc, buông lơi công việc. Hôm nay, chúng tôi sẽ dạy bạn một cách diễn đạt có lien quan đến từ “slack”, và tôi sẽ cho bạn biết nghĩa của từ “slack” là gì. Hôm nay, chúng ta sẽ học: “to slack up on somebody – cư xử thoáng hơn, nới lỏng hơn với ai đó”. Hãy cư xử thoáng hơn với anh ấy, bạn cần phải cư xử thoáng hơn, đó chính là “to slack up on somebody”. “to slack” có nghĩa là nới lỏng, không quá cứng nhắc, không thúc ép nữa, không dồn đẩy nữa, làm dịu đi, tử tế hơn. Đó là một số nghĩa gợi ý cho bạn. Và cách diễn đạt này có thể bắt nguồn từ những con ngựa, thế nào nhỉ, một con ngựa và một chiếc xe. Đây là một chiếc xe, và xin nhắc lại đây có thể là một toa xe, chúng ta có thể gọi nó là một toa xe. Ồ, đây quả là một bức họa tồi. Có người ở bên trong xe, đây là một ông lão cao bồi miền Tây, và đây là người lái xe. Tôi xin lỗi vì tác phẩm hội họa tồi của mình. Và ở ngoài này chúng ta có vài con ngựa. (Coach Shane giả tiếng ngựa hí và tiếng ngựa khịt). Tôi xin lỗi (vì việc giả tiếng ngựa đó không được hay lắm). Và đây là cái ghế đi văng và người lái xe, người lái xe có những chiếc dây cương, và đây là những sợi dây da được buộc vào những con ngựa của ông ta. Như vậy, nếu ông ta giữ chặt dây cương, nó sẽ báo cho những con ngựa biết phải dừng lại hay là phải đi nhanh hơn. OK, nếu người lái xe giữ chặt dây cương và dật, những con ngựa sẽ dừng lại. Nhưng nếu ông ta giữ chặt dây cương và quất ngựa, những con ngựa sẽ đi nhanh hơn. Các bạn hiểu rồi chứ? Bây giờ đây, dây cương đang được giữ chặt, nhưng sau đó bị buông lỏng, những con ngựa sẽ được buông lỏng và được làm cho dễ chịu, chúng cảm thấy thoải mái, không bị giữ chặt, bây giờ chúng chỉ việc đi từ từ, có thể dây cương không còn buông lỏng nữa nhưng chúng sẽ chưa phải đi quá nhanh, đó sẽ là một chuyến đi nhẹ nhàng. Được rồi, khi dây buộc bị giữ chặt, chúng ta gọi đó là “tight – chặt” hoặc là “tightly – một cách chặt”, nhưng khi nó được buông lỏng (loose hoặc loosely), chúng ta nói dây buộc được nới lỏng – the rope has slack. Thôi nào, với dây buộc, hãy nới lỏng một chút, nới lỏng ra, đừng để chặt quá. Bạn cần cư xử thoáng hơn, bạn cần nới lỏng. Bạn nên cư xử thoáng hơn với anh ta, đừng quá cứng nhắc, hãy tử tế hơn với anh ta, hãy dễ chịu hơn. Đó chính là điều tôi muốn nói. “slack” có nghĩa lỏng, chùng. Từ trái nghĩa với “slack” – lỏng, chùng” là “tight – chặt” Bạn đã hiểu rõ chưa nào? Hãy cùng tìm hiểu đoạn hội thoại:

Bạn quá cứng nhắc với con trai mình đó.
Thằng bé cần phải học
Bạn có thể cư xử nới lỏng cho nó một chút được mà.
Không được! Trẻ con cần phải học khi chúng còn trẻ.


Khi tôi còn trẻ, cha tôi không hề nới lỏng với tôi. Ông là một người cha nghiêm khắc, và ông đã giữ chặt kỷ cương. Ông kiểm soát tôi, và nếu tôi làm điều gì sai đều bị cha kỷ luật. Ông ấy là một người nghiêm khắc. Nhưng tôi nghĩ rằng, tôi đã trở thành một con người khá là tốt. Tôi có kỷ luật tốt, và đúng vậy..tôi có một cậu con trai. Thỉnh thoảng tôi hơi cứng rắn với nó. Vì vậy, có lẽ tôi nên nới lỏng hơn, nhưng đấy là một tình thế khó xử. Tôi nghĩ rằng, ngày nay các bậc phụ huynh quá dễ dãi, buông lỏng với con cái họ. Tôi nghĩ họ nên thắt chặt hơn. Tôi nghĩ họ nên cứng rắn hơn. Còn bạn nghĩ sao? Bạn có nghiêm khắc với con cái mình? Hay là bạn khá buông lỏng cho chúng? Bạn có cư xử dễ dãi hơn với con cái của bạn không? Cha của bạn có như thế không? Ông ấy có cứng rắn với bạn không? Hay khá là dễ dãi với bạn? Xin nhắc lại một lần nữa, “to slacken up” có nghĩa là dễ dãi hơn, thoáng hơn. Xếp của bạn cần cư xử thoáng hơn với bạn. Cha mẹ bạn nên nới lỏng một chút cho bạn. Giáo viên của bạn, “tôi ước rằng thầy/cô giáo sẽ dễ dãi hơn với mình”. Đấy là những ngữ giao tiếp hay, và bạn hãy đưa ra quan điểm của mình về việc nuôi dạy con cái. Chúng ta có nên nới lỏng kỷ luật đối với con cái mình? Chúng ta có nên cư xử thoáng hơn, buông lỏng hơn với chúng? Cả hai cách nói trên chúng tôi đều sử dụng (“slack up” và “slacken up” có nghĩa như nhau). Hay là, chúng ta nên siết chặt hơn, chúng ta có nên nghiêm khắc, cứng rắn hơn? Đối với tôi, tôi nghĩ chúng ta nên nghiêm khắc hơn. Thực ra, đó là ý tưởng dành cho lớp học DDM (Lớp học trực tuyến luyện kỹ năng phát âm và kỹ năng nghe tiếng Anh Mỹ có phải trả học phí). DDM là một lớp học có tính cốt lõi. Đó là một lớp học tốt, một lớp học tuyệt vời. Nhưng tôi sẽ không dễ dãi với các bạn. Tôi không buông lỏng cho các bạn. Tôi sẽ tiếp tục thúc ép, thúc đẩy bạn và tôi muốn bạn thành thạo ngôn ngữ Anh. Vì thế, nếu bạn chưa phải là một thành viên của lớp học DDM, tôi muốn bạn tham gia lớp học này, tôi sẽ gửi cho bạn một bài học mẫu ở DDM. Bạn hãy gửi thư điện tử vào địa chỉ dailydictationmembers@gmail.com, và tôi sẽ gửi cho bạn một bài học mẫu ở lớp học DDM. Và nếu bạn thích nó, bạn cảm thấy bạn có thể học, tôi mong bạn có thể tham gia. Và tôi xin hứa tôi sẽ không buông lỏng các bạn, tôi sẽ cứng rắn với bạn, và những lợi ích từ lớp học sẽ thuộc về bạn. Một ngày nào đó, bạn sẽ thành thạo tiếng Anh. Tốt rồi, tôi đã hoàn thành bài học hôm nay. Tạm biệt các bạn.

Sunday, October 13, 2013

to be taken aback

Hello everyone! This is Easy English Expression. Thanks to Coach Shane, we have a new great expression to study today. Have a good day everyone.

"to be taken aback" – Sửng sốt, ngạc nhiên

Let's enjoy this video:

Transcript:

Hello everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a serious expression: "to be taken aback". This is a serious expression "to be taken aback". That means to be very surprised, to be shocked, but also in a negative way, you're not happy about the news. So somebody tells you something, and you were taken aback. You're surprised, you're shocked, and you're not very happy. You might be angry, or you might just be shocked and disappointed, and you don't know what to say or what to do. To be taken aback. Now I'm not exactly sure about the origin of this expression, but some people say it comes from sailing. The idea: you have a big boat. This is a boat and here's your sail. I'm a terrible artist. And the wind is blowing this way, so you're moving nicely along. But suddenly, the wind changes, and the wind is blowing this way, that is called "aback". And that's a problem, and this can shock you. You're sailing, and it BUM..you stop, and you start going the other way. Woa, what's going on? Woa, this is not good. What? What? OMG! So this is, this might be the origin of this expression. To be taken by surprised, to be shocked the taken aback. Listen to the dialog.

How did your mom take the news?
She was taken aback.
She's not happy?
She's okay, just very surprised.

Yes, many times childrens shock their parrents. "Mom, I decided to quit college." "What?" Your mother could be taken aback. Ah, maybe a husband and wife they're happily married. Three, four years later, they want to have children, but then the wife said: "Honey, I'm pregnant." Auhh! taken aback. Once again, taken aback is usually negative, so maybe that's not a very good example. If you become pregnant, that's a great news. I hope that's a great news for you. So dropping out a school, telling your mother: "Mom, I lost my business. I gambled it away." that would be shocking, that would not be good. So this is the idea, to be taken aback - to hear something shocking, very surprising, and to be stunt, and perhaps a bit angry, not happy that's for sure. Has somebody ever told you something, were you were taken aback? That happened to me. Somebody, actually, that's a little personal, I'm not gonna tell you, too personal. A lot of times when you are taken aback, somebody insults you, or they say something really mean about you to many people, and you hear that, and you're like that how could that person lie? How could that person say something like that about me? I'm shocked. I can't believe it. And that has happened to me. Be CAREFUL of who you meet! OK. All right, taken aback, it's a serious expression. Do a Google search: "he was taken aback", "I was taken aback", and find out the examples on how American use this expression. It's a good expression, but it is serious. I hope you never have to use it. Have a HAPPY life!

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn, chào đón các bạn lại đến với bài học E-cubed. Hôm nay, chúng ta có một câu nói mang tính chất nghiêm trọng: "Sửng sốt, ngạc nhiên". Đây là một câu nói có tính nghiêm trọng "sửng sốt". Câu đó có nghĩa là ngạc nhiên, bị sốc, nhưng theo hướng xấu, bạn không vui với cái tin đó. Ai đó nói với bạn điều gì đó, và bạn đã sửng sốt. Bạn ngạc nhiên, bạn bị sốc, và bạn không vui. Có thể bạn giận dữ, hoặc có thể bạn chỉ cảm thấy sốc và thất vọng, và bạn không biết mình phải nói gì, phải làm gì. "Sửng sốt". Tôi không chắc lắm về nguồn gốc của cách nói này, nhưng một số người cho rằng nó bắt nguồn từ việc lái thuyền buồm. Ý tưởng đó như sau: bạn có một chiếc thuyền buồm lớn. Đây là thuyền và đây là cánh buồm. Tôi là một nghệ sĩ tệ (vẽ không đẹp). Gió đang thổi theo hướng này, và bạn đang di chuyền một cách thuận lợi theo chiều gió. Nhưng đột nhiên, gió đổi hướng, và gió bây giờ thổi theo hướng này, nó gọi là "trở lại phía sau". Và đó là vấn đề, điều này có thể làm bạn bị sốc. Bạn đang lái thuyền, và BÙM một cái, bạn dừng lại và bắt đầu di chuyển theo hướng khác. Trời, điều gì đang xảy ra ở đây vậy? Thế này chẳng tốt chút nào. Cái gì cơ? Cái gì cơ? Trời đất ơi! Như vậy đó, đây có thể là nguồn gốc của câu nói này. Bị ... Bạn hãy nghe đoạn hội thoại.

Mẹ bạn biết tin đó rồi thế nào?
Mẹ mình đã rất sửng sốt.
Cô ấy không vui sao?
Mẹ tớ ổn, chỉ là cảm thấy rất bất ngờ thôi.

Đúng vậy, nhiều lúc những đứa trẻ khiến ba mẹ chúng bị sốc. "Mẹ à, con quyết định nghỉ học đại học rồi". "Cái gì cơ?" Mẹ bạn có thể rất sửng sốt. Trong trường hợp khác, có một người chồng và vợ của mình đã hạnh phúc kết hôn với nhau. Ba bốn năm sau đó, họ muốn có những đứa con, nhưng rồi sau đó người vợ nói với chồng: "Mình à, em có thai rồi.". "Uahh" người chồng ngạc nhiên. Xin nhắc lại, "ngạc nhiên,sửng sốt (to be taken aback)" thường trong các tình huống xấu, do đó ví dụ trên có thể chưa phải là một ví dụ tốt. Nếu bạn có thai thì đó là một tin vui. Tôi hi vọng rằng đó là một tin vui đối với bạn. Việc bị đuổi khỏi trường học, nói với mẹ bạn: "Mẹ à, việc kinh doanh của con đã thất bại. Con đã đánh mất tất cả." Đó ắt hẳn sẽ sốc, điều đó sẽ không thể tốt. Như vậy, "to be taken aback" - bạn nghe tin gì đó sốc, rất đáng kinh ngạc, và kìm hãm, có thể có chút giận dữ, chắc chắn không thể nào vui. Đã có ai đó từng nói với bạn điều gì đó và bạn đã rất sửng sốt không? Điều đó đã xảy ra đối với tôi. Một số người, thực ra, chuyện đó có chút riêng tư, tôi sẽ không kể cho bạn nghe đâu, vì nó quá riêng tư. Có rất nhiều lúc, khi bạn sửng sốt (vì nghe tin không hay), nhiều người lăng mạ bạn, và họ nói những điều rất thô lỗ về bạn với nhiều người khác, và bạn nghe thấy được điều đó, lúc này có thể bạn sẽ tự hỏi tại sao con người kia có thể nói dối như vậy chứ? Sao người đó có thể nói những điều như vậy về mình? Tôi cảm thấy sốc quá. Tôi không thể tin điều đó. Và, tình huống như vậy đã từng xảy đến với tôi. Bạn hãy CẨN THẬN với những người bạn gặp! OK. "taken aback", đó là một cách nói mang tính chất nghiêm trọng. Bạn hãy dùng Google tìm kiếm cụm từ: "he was taken aback", "I was taken aback", và tìm ra những ví dụ về cách người Mỹ sử dụng câu nói đó. Đấy là một câu nói hay, nhưng nó mang tính nghiêm trọng. Tôi hi vọng rằng bạn sẽ không bao giờ phải sử dụng nó. Chúc các bạn có một cuộc sống HẠNH PHÚC!!