Wednesday, August 27, 2014

LME Podcast 40: Chocolate Cake EVERY DAY!

Welcome to LME Podcast number 40. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Chocolate Cake EVERY DAY!!

Having a hard time getting your kids to eat their veggies? Maybe you don’t want to eat your veggies. If only you could eat chocolate cake every day… Your prayers have been answered! A new fork has been developed that will trick your mind into thinking it’s eating chocolate ice cream when it’s actually eating broccoli. How? Aromas! The fork is designed to give off a wide variety of aromas while you eat—those smells override your sense of taste. Go vegan—but taste steak!

Veggies: vegetables = rau
Developed: invented = phát triển, phát minh ra
Trick: manipulate, fool = đánh lừa
Aromas: smells, odors… usually of food = mùi hương, hương thơm
Give off: emit… delivers a smell = phát ra, tỏa ra (mùi gì đó)
Override: are more powerful than, take control over = đè lên, át đi
Vegan: “completely vegetarian” (no eggs, no milk, no real ice cream!) = thuần chay (100% chay)

Tạm dịch:
Có phải bạn đang có một khoảng thời gian khó khăn khi cho trẻ ăn rau? Có thể ngay cả bạn cũng không muốn ăn phần rau của mình. Giá như bạn có thể ăn bánh sôcôla mỗi ngày... Những lời cầu nguyện đó của bạn đã có câu trả lời! Một loại nĩa mới đã được phát triển có thể đánh lừa tâm trí bạn khiến cho bạn nghĩ rằng mình đang ăn kem sôcôla trong khi thực ra bạn đang ăn rau súp lơ. Như thế nào ư? Chính là mùi hương đó! Loại nĩa này được thiết kế có thể tỏa ra một loạt các mùi hương trong khi bạn ăn—những mùi hương này sẽ át đi vị giác của bạn. Ăn đồ chay—nhưng hương vị thịt bò!

Country Shane's FACTS! 

There are only five tastes that we can taste! Sweetness, sourness, saltiness, bitterness and umami! But the nose knows a trillion smells! A trillion!!
Chỉ có 5 loại hương vị chúng ta có thể nếm! Vị ngọt, vị chua, vị mặn, vị đắng và vị umami! Nhưng mũi có thể nhận biết 1000 tỉ mùi hương! Một nghìn tỉ đấy!

Thursday, August 14, 2014

LME Podcast 39: Squeegee Men

Welcome to LME Podcast number 39. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Squeegee Men

Better have a buck handy if you get caught at a red light in the Big Apple—the squeegee men are back. Armed with a bottle of Windex and a crumpled up newspaper, these men walk up to your car and clean your windshield—whether it’s dirty or not. The vagrants were a big problem in the 80s and 90s but were run out of business as a part of New York’s “broken windows theory” policies. But they’re back—and people don’t like it.

A buck: một đô la
Handy: thuận tiện, tiện tay
Caught at a red light: dừng lại ở nơi đèn đỏ
The Big Apple: thành phố New York (NYC)
Squeegee: chổi cao su (để lau cửa sổ)
Armed with...: có, sở hữu, được trang bị cái gì đó
Windex: một loại chất tẩy rửa để lau chùi cửa sổ
Crumple up the newspaper: vò nhàu một tờ báo 
Windshield: kính chắn gió xe ô tô
Vagrants: người lang thang
Run out of business: ngưng hoạt động, phá sản
Broken windows theory: học thuyết cửa sổ vỡ - càng nhiều cửa sổ trong thành phố bị vỡ, càng có nhiều tội phạm

Country Shane's FACTS! 

Some teens use Windex on their zits! Don’t do it!! Windex is serious stuff and can eat through plastic! It is NOT something you want on your skin—especially in your eyes.

Monday, August 11, 2014

Ecubed #50: Happy holidays!

Bài học ECUBED hôm nay giúp bạn phân biệt được sự khác nhau giữa "holiday", "vacation" và "weekend". Mời các bạn lắng nghe bài học.


TRANSCRIPT
(Click to show transcript.)


TÓM TẮT BÀI HỌC

Bài học Ecubed hôm nay giúp chúng ta phân biệt các định nghĩa về “holiday”, “vacation” và “weekend” trong tiếng Anh Mỹ.

1. Holiday = ngày nghỉ lễ, kỳ nghỉ lễ: đó là những ngày mà cả nước được nghỉ, như dịp giáng sinh, năm mới, ngày độc lập,…
2. Vacation = ngày nghỉ, kỳ nghỉ: đó là những ngày mà chúng ta không phải đi làm, không phải đi học, ví dụ như kỳ nghỉ hè, kỳ nghỉ ở công ty,…
3. Weekend = cuối tuần: thứ 7 và chủ nhật người lao động không phải đi làm

Ở Mỹ, kỳ nghĩ giáng sinh và năm mới liền kề nhau gọi là “holiday season.” Trong thời gian này, người ta có thể chúc nhau bằng câu “Happy holidays!” thay vì “Merry Christmas!” hoặc “Happy New Year!”



Watch more E3 lessons here >> Daily Easy English
Listen to more E3 podcasts here >> Daily Easy English Expression Podcast

Do you like E-cubed lessons? Would you like to join us dictating E3 lessons. Send me an email and we can practice together!!! My email address is lekhacquy10@gmail.com

Have a great day, everybody!

Sunday, August 10, 2014

Ecubed #49: KICK IT UP A NOTCH

Welcome to E-cubed!!! Chúng ta hãy cùng khám phá một EXPRESSION mới trong bài học hôm nay nhé. Expression đó là KICK IT UP A NOTCH.


TRANSCRIPT (by Quoc Viet Ha)

Hey everybody, Welcome back to E3. Today's expression is pretty cool. It is to kick it up a notch. Now, this has a phrasal verb to kick up and to kick up, to kick up uh...uh… Here's my foot. To kick up, OK? So what does to kick up means? Of course it means to kick up... uh... But also, it means to increase, to increase the intensity, to increase the heat, to increase the volume, to increase the energy. So, if I'm teaching a class and I'm teaching like this, I might need to kick it up, I might need to kick up the energy, kick up the enthusiasm, kick up the power, kick up the passion. To kick something up is to increase. Do you understand? So it can refer to many difference things.

Now, a notch actually refers to one space. So, think about an audio stereo. OK. On the stereo, you have a volume, and this is like 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and 10. Correct? And the volume is at right here, the volume is at 2. Is this loud? No, it's not too loud. So we kick it up a notch, it means kick it up to 3. So this would be 1 notch. And if you feel the volume, sometimes you can feel tup, you can feel like it goes into a notch. A notch is actually a hole. Tup. To kick it up a notch, so ruh pup to 3, ruh pup to 4, ruh pup to 5. So Kick it up a notch kick it up a little. That's the idea. Listen to the dialog and hopefully you can understand.

Oh it's pretty cool in here.
The thermostat's at 24.
Can we kick it up a notch?
Okay. Ooh! That's my favorite song!
Me, too! Let's kick that up a notch, too.

Isn't that a great song? And who is that singer? We need listen again and kick it up 3 notches. Kick it up all the way. Maximum volume. Maybe not. It's not that good.

That's today expression E3. And we will back again tomorrow. See ya.

GHI CHÚ BÀI HỌC

To kick it up a notch = tăng âm lượng lên một nấc

Từ "notch" ở đây có nghĩa là vết khía, khấc, ngấn chúng ta thường thấy trên núm điều chỉnh âm lượng ở các máy stereo, đài phát thanh,... ngày trước. Khi vặn núm điều chỉnh đó, ta có thể nghe thấy âm thanh túc túc tương ứng với từng mức âm lượng khác nhau.

Bạn có thể lắng nghe bài học này thông qua PODCAST^^


Watch more E3 lessons here >> Daily Easy English
Listen to more E3 podcasts here >> Daily Easy English Expression Podcast

Do you like E-cubed lessons? Would you like to join us dictating E3 lessons. Send me an email and we can practice together!!! My email address is lekhacquy10@gmail.com

Have a great day, everybody!

Friday, August 8, 2014

LME Podcast 38 -- Travel Forever

Welcome to LME Podcast number 38. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!

Play
Travel Forever

After you die, is your "journey" over? No! Thanks to Celestis, your remains can be blasted into space. And now they're offering the service—the journey of a lifetime, um, deathtime—for your pets! Just a quick trip out and back costs 995 bucks, but a blast into deep space will set you back 12,500 big ones. Act before August 7 and get a 20% discount!

Journey: cuộc đời, sự tồn tại, "cuộc đời là một chuyến đi".
Over: kết thúc, chấm dứt.
Celestis: một công ty chuyên cung cấp dịch vụ đưa người đã mất và thú cưng vào không gian vũ trụ
Remains: di hài
Blasted into space: đưa vào không gian vũ trụ bằng tên lửa
Journey of a lifetime: hành trình của cuộc đời
Deep space: không gian sâu thẳm ngoài vũ trụ
Bucks: đô la Mỹ
Set you back: chi phí cho bạn
Big ones: đô la (số tiền lớn)
Country Shane's FACTS!

The only way to get a dead body into space is to cremate it. In some countries that ain’t nut’n. In Japan, 99%of people are cremated while in Poland it’s less than 10%. How common is it in your country?

Source: http://www.letsmasterenglish.com/lets-master-english-38-travel-forever/

Wednesday, July 30, 2014

Let's Master English 37: Shocking Habits

Welcome to LME Podcast 37!!!


This podcast's contents are:
1. Hello from Coach Shane
2. The NEW: Shocking Habits
3. Country Shane's Fact
4. Questions and Answers
5. About DDM lite and good bye!

Let's listen to the podcast!!!

Play

I. NEW
Shocking Habits

Got a bad habit? Wanna start a new habit? Pavlok might be just the thing. Pavlok is a new wearable that shocks you literally when you don't keep a promise. If you sleep too late >>zzz. If you don't go to the gym to exercise >>zzz. If you log on to facebook for more than 20 minutes >>zzz. The product should be out next year. Are you in need?
Pavlok fitness wristband zaps your ass off the sofa and to the gym

Bạn có thói quen xấu nào không? Bạn có muốn bắt đầu một thói quen mới? Pavlok có thể chính là câu trả lời giành cho bạn đó. Pavlok là một thiết bị công nghệ có thể đeo vào người có khả năng khiến bạn bị giật điện nếu bạn không giữ được lời hứa của mình. Nếu bạn ngủ dậy muộn >>zzz (bạn sẽ bị điện giật). Nếu bạn không tới phòng tập để tập thể dục >>zzz (bạn sẽ bị điện giật). Nếu bạn đăng nhập vào Facebook quá 20 phút >>zzz (bạn sẽ bị điện giật). Sản phẩm này sẽ có mặt trên thị trường vào năm sau. Bạn có muốn sở hữu một cái không nào?

Những cụm từ cần ghi nhớ:

wearable: technology that you can wear = công nghệ có thể đeo vào người
Got a bad habit? = Do you have a bad habit?
Wanna start a new habit? = Do you want to start a new habit?
to be just the thing = to be the answer = chính là câu trả lời
shock = cho điện giật
literal meaning of shock is a short electric pulse
figurative meaning of shock is to surprise you
The product should be out next year ~ Pavlok will be on the market next year. It will be sale next year.
Are you in need? ~ Do you need Pavlok?

II. COUNTRY SHANE'S FACT



How are you doing, everybody. This is Country Shane and I'm here to bring you the facts. You all have heard of Google Glass. Well, they're not really glasses 'cuz they have no lenses and the monitor is only for the right eye. And they're only one size. So for a pumpkin head like me, Google Glass is out.

Xin chào các bạn. Đây là Country Shane và tôi ở đây để mang tới cho bạn những sự thật thú vị. Các bạn đều đã nghe nói về chiếc kính thông minh Google Glass. Ồ, chúng thực ra không phải là những chiếc kính mắt thực sự đâu bởi chúng không có thấu kính và màn hình của nó chỉ có ở bên mắt phải và những chiếc kính này đều cùng một cỡ. Vì thế, với những người có đầu to quả bí như tôi, Google Glass không bao giờ là thiết bị mà chúng tôi nhắm tới.

III. Q&A 

1) UNDEVELOPED vs UNDERDEVELOPED

Khi nói về đất đai, undeveloped land & underdeveloped area of land có nghĩa là vùng đất chưa được khai khẩn, chưa được khai thác để sử dụng. Còn underdeveloped land có nghĩa là vùng đất chưa được khai thác hoàn thiện, chưa khai thác được hết tiềm năng của nó.

Khi nói về một quốc gia nào đó, undeveloped countries là những quốc gia không phát triển, không có cơ sở hạ tầng đầy đủ, có thể họ không có điện, không có internet,... Còn underdeveloped countries là những quốc gia kém phát triển.

Chúng ta cũng có thể sử dụng undeveloped và underdeveloped khi nói về một nền kinh tế nào đó. Với undeveloped economy, con người trao đổi hàng hóa cho nhau, chưa có tiền tệ, chưa có ngân hàng. Còn với underdeveloped economy, nền kinh tế đang phát triển dần và phải mất một thời gian dài nữa mới có thể đạt mức kinh tế phát triển.

2) CHECK vs CONTROL

to check something có nghĩa là kiểm tra cái gì đó, xem chúng đang hoạt động như thế nào có tốt không...
to control something có nghĩa là điều khiển cái gì đó để làm thay đổi sự hoạt động của chúng.

3) VOID vs NULL
- void: không còn có hiệu lực, không còn giá trị nữa (useless)
- null: vô giá trị, vô dụng (has no value, zero)
Ví dụ: This contract is null and void

4) HOW TO SAY: Could I have a box of Jujyfruits?

Trong câu này chúng ta có nối âm và lược bỏ âm.
Từ "have" khi nó đứng ở giữa câu, rất có thể âm 'h' sẽ bị lược bỏ.
Âm 'v' trong từ "of" cũng bị lược bỏ.

5) vowel sounds in the word ALTAR /awter/

Trong tiếng Anh Mỹ, cách phát âm có thể rất là rắc rối bởi vì tiếng Anh là sự kết hợp của rất nhiều ngôn ngữ đến từ các quốc gia khác nhau.Vì thế để học đúng cách phát âm của mỗi từ, bạn phải lắng nghe, bắt chước, và luyện nói theo giọng chuẩn. Luyện nói chính là chìa khóa giúp bạn phát âm chuẩn. Và khi bạn phát âm chuẩn bạn có thể nghe được câu từ mà người khác nói. Vậy luyện nói cũng chính là luyện nghe. Trước kia việc luyện nghe tiếng Anh chuẩn do người bản xứ nói rất là khó khăn, nhưng hiện tại mọi thứ đã thay đổi. Ngày nay chúng ta có internet, chúng ta có thể xem phim Mỹ, nghe nhạc pop, xem các show truyền hình online,... Cho dù bạn ở đâu, bạn vẫn có rất nhiều cơ hội để nghe tiếng Anh chuẩn để luyện tập. Cách phát âm tiếng Anh cũng có thể khác nhau ở những vùng khác nhau. Với internet, bạn hoàn toàn có thể trải nghiệm điều đó và luyện tập làm quen với nhiều giọng nói tiếng Anh khác nhau. Nếu bạn muốn, DDM là lớp học online tuyệt vời giành cho bạn. ^_^

IV. ABOUT DDM

DDM là một lớp học tiếng Anh online luyện tập tổng hợp nhiều kỹ năng. Với mỗi bài học sẽ là một trải nghiệm thú vị để mỗi học viên có thể luyện tập và khám phá tiếng Anh Mỹ.

Với lớp học DDM thông thường, mỗi tuần sẽ có 2 bài học để các học viên luyện tập. Nội dung chính của bài học sẽ là một đoạn video tiếng Anh thực tế với nhiều chủ đề luôn được cập nhật như tin tức, lịch sử, văn hóa, phim sitcom,...

Trong mỗi video thực tế như vậy, tiếng Anh được nói với tốc độ bình thường và đôi khi là rất nhanh đối với người học. Người học cần phải dictate (viết chính tả) một số đoạn trong video đó. Sau đó Coach Shane (huấn luyện viên Shane) sẽ đưa ra câu trả lời và giải thích rất chi tiết các kỹ thuật phát âm, cách nối âm, lược bỏ âm,.. giúp học viên luyện tập phát âm giống với người bản ngữ, luyện ngữ điệu,... để có thể nghe được với tốc độ nói tiếng Anh thường ngày.

Chỉ biết phát âm và nói được không thôi thì chưa thể giúp bạn hiểu được hoàn toàn thông điệp hay câu chuyện, sự hài hước trong mỗi đoạn video bởi vì nhiều câu nói ẩn chứa yếu tố văn hóa ở trong đó. Vì vậy, ngoài giải thích và huấn luyện học viên luyện phát âm và ngữ điệu, Coach Shane còn giải thích một cách tường tận nội dung của bài học, giúp học viên khám phá ra tất cả những gì ẩn chứa phía sau câu chuyện bao gồm các yếu tố văn hóa, cách nói ẩn dụ, câu nói đùa,... 

Ngoài ra, học viên còn có thể luyện tập trực tuyến dưới sự hướng dẫn của Coach Shane thông qua các buổi online meetings và còn nhiều điều thú vị khác nữa.

Nếu bạn không có nhiều thời gian để học 2 bài học DDM mỗi tuần, ngay bây giờ bạn có thể trải nghiệm DDM lite với 1 bài học mỗi tuần. Mời bạn xem video dưới đây để biết thêm chi tiết.


Đăng ký lớp học DDM lite ngay tại đây: https://letsmasterenglish.leadpages.net/ddmlite/
Các bạn có thể tìm hiểu thêm về lớp học tại địa chỉ
http://www.letsmasterenglish.com/ddm/ 
Để trải nghiệm thử lớp học với 8 bài học FULL, bạn có thể đăng ký tại đây
http://www.letsmasterenglish.com/tryddm/

--------------------------------------
Chúc các bạn có những giờ học tập tiếng anh thú vị và bổ ích! Have a fantastic day!



Thursday, July 24, 2014

Ecubed #48: I'm down! Đồng ý!

Hello, everybody. Today's easy English expression is "I'm down". What does it mean? Let's watch the video lesson.


This expression can have several meanings but usually it means count me in, ok, I like it, I will join you, I will paticipate, yes, I will do it.

Expression này có thể có nhiều nghĩa khác nhau nhưng thông thường nó có nghĩa là tôi sẽ tham gia, đồng ý, tôi rất thích.

For example: If I invite you to a party on Friday night, are you down? Yeah, count me in. I'm down. I will go to the party. Yeah!

Let's practice together!

You wanna go watch the basketball game tonight?
You paying?
No need~ Free tickets!
Cool! I'm down^^

You can also listen to this lesson podcast here:

Monday, July 21, 2014

ECUBED #47: to LACK something

Xin chào Việt Nam. Chào buổi sáng. Hôm nay, Coach Shane sẽ giới thiệu với chúng ta bài học về cách sử dụng động từ LACK, to lack something. Mời các bạn xem video dưới đây.


TRANSCRIPT
Last week, we studied lock, luck and look. And several of you asked me about lack. Well, that sound is different, too. (LACK) What does to lack something means? It means to be short of something, to not be complete, to be missing something. So for example, uh yes, I am lacking some hair. But I’m ok. Uh, if you look at my bank book. I’m lacking some money. It’s not enough. But, it’s ok. Regarding my computer and my camera, I’m not lacking. I have a good computer. I have a good camera. So I can make videos. Regarding YouTube subscribers, I’m not lacking. We almost have altogether 15000 subscribers. Isn’t that amazing? We only get a thousand here,but on the other chanels. So I’m not lacking subscribers. Thank you very much. Are you lacking anything? Are you lacking some money? Are you lacking some good look? Are you lacking some charm? Are you lacking some hair? Listen to the dialogue.
A: Any advice? How do I get more YouTube viewers?
B: Well... you are lacking something.
A: What? Energy?
B: Hair. You might want to get a toupee.
Are you serious? It’s the reason I’m lacking YouTube subscribers is it because I’m lacking hair? Really? Oh... oh no. In the future, I will only wear hat. Sorry now, do I have a hat? Yes. From now on, I will teach like this. And you will not know that I’m lacking any hair. See you tomorrow.
CHÚ Ý:  to lack something có nghĩa là thiếu cái gì đó.
-------------
Mời bạn nghe thêm Daily Easy English Expression Podcast 80: to get CARRIED AWAY tại đây: http://directory.libsyn.com/shows/view/id/dailyeasyenglish

Have a great day, everyone!

Saturday, July 19, 2014

Coach Shane English Podcasts!!!

Hey, everybody. Do you know that Coach Shane has made PODCASTS? Yes!!! 
Learning English with Coach Shane through PODCAST. Let's go!!!

Daily Easy English Expression PODCAST #79: My dogs are barking!




=> "My dogs are barking!" means my feet are sore, my feet are tired, my feet are aching, my feet hurt... Chân tôi đau quá!!

Ví dụ:
                      Ohh, let's take a rest.
                      You tired?
                      My dogs are barking!
                      You need to get new shoes!!!

Let's Master English PODCAST #35: Daughter to Park; Mom to Jail...


HAVE A GOOD WEEKEND, EVERYONE!!!!!^^

Friday, July 18, 2014

ECUBED #46: to turn in

Good morning, everyone. Xin chào buổi sáng. Bài học Ecubed hôm nay giới thiệu cách sử dụng cụm động từ "to turn in". Mời các bạn theo dõi bài giảng của Coach Shane sau đây.



TRANSCRIPT
Hey everybody. Welcome back to E-cubed. As I promised yesterday, today I will focus on the phrasal verb “to turn in”. Now, to turn in can have several meanings. I’m going to focus on two.
Number 1, to turn in something. To turn in something means to give something to somebody who asked for it. And the easy example is homework. Turn in your homework to the professor. Turn in a proposal to the boss. So, when you give something to a teacher, or to a boss. Basically, those are the two main situations. You turn something in. They asked for something. You did it and then you turn it in. Okay? We can use it in other situations, too. For example, the police have asked the public to turn in their weapons, to turn in drugs. To give something to somebody. That’s the idea.
Another definition of “to turn in” means to go to bed. What time did you turn in last night? What time did you go to bed last night? So those are two very common definitions of the phrasal verb “to turn in”. Okay? Listen to the dialogue.
A: Did you turn in the assignment?
B: Yes! Now I’m free.
A: So, what are you gonna do?
B: I’m gonna turn in early tonight. I’m tired.
That would be nice to turn in early. What time do you usually turn in? Leave a message down below and I’ll see you guys tomorrow. Bye bye.
CHÚ Ý Trong bài học này chúng ta cần chú ý tới 2 định nghĩa phổ biến của cụm động từ “to turn in”.
1. “to turn in something” có nghĩa là nộp cho ai đó, đưa cho ai đó những thứ mà họ yêu cầu. Tình huống thông dụng là giáo viên giao bài tập về nhà, sinh viên làm xong bài tập thì mang đi nộp bài (turn in).
2. “to turn in” cũng có nghĩa là đi ngủ (= go to bed)