Thursday, March 20, 2014

E-cubed 0021: Check back in a jiffy!

Daily Easy English Expression 0021: Check back in a jiffy!
http://youtu.be/pWVXC9RQ5z8

Bạn mang tài liệu ra quán phô tô để sao chép ra nhiều bản. Bạn nói với chủ quán số lượng bản cần phô tô và để tài liệu lại rồi đi đâu đó một lúc. Một lát sau bạn quay lại và hỏi chủ quán đã phô tô xong chưa. Tài liệu của bạn chưa phô tô xong, nên chủ quán bảo bạn có thể đi đâu đó một lúc, chốc nữa quay lại lấy, sẽ xong ngay thôi.

Not yet. Check back in a jiffy!

Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích cách sử dụng và cách phát âm câu nói trên sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a great expression. And the expression is right here, check back in a jiffy! J-I-F-F-Y, check back in a jiffy.

The pronunciation, check back, in this case sounds connect, check back in a, check back in a, check back in a jiffy. Check back in a jiffy! Check back in a jiffy. Check back in a jiffy.

So the key expression here is in a jiffy. Another expression, I’ll be with you in a jiffy. I’ll be with you in a jiffy. I’ll be with you in a jiffy. Another expression, in a jiffy, it’ll be my birthday. In a jiffy, it will be my birthday. Yeah! That’s right. My birthday is December 22. In a jiffy, it will be my birthday. What does “in a jiffy” mean? (Spanish words) Very quikly, in a second, in a minute, within 10 seconds, very quickly, super ultra fast. Quickly, I will be with you. I will help you, I will talk to you, I will finish quickly.

(Spanish words) I only know that expression in Spanish. I’m very sorry to all my other foreign students, and I know there is a millions of you. So you can teach me in a jiffy in your language and I’ll practice the pronunciation. I’m not good. I’m not good. But, I know you guys a good say, check back in a jiffy. Check back in a jiffy. Check back in a jiffy.

So what does it mean? The situation is you have come to get something, but they’re not ready yet, and they say to you, check back in a jiffy. So you’re waiting for something, but it’s not ready. When will it be ready? When will it be ready? Check back in a jiffy! Come back quikly, go and then come back, and very soon whatever you want will be ready. OK? Listen to the dialogue, and it will be easier to understand.

Hi, are my copies done?
Not yet. Check back in a jiffy.
All right. I’ll go get a latte and come back.
They’ll be done for you.

OK. So this person went to make photocopies, xerox something. They want to make photocopies, and then they left it, “Can I have a hundred copies.” “Sure!” And then they left, and they came back. “Hi, are my copies done?” “Not done yet. Check back in a jiffy.” Do you understand? I hope that helps. That’s today’s expression, and I’ll see you tomorrow. Bye bye.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay chúng ta có một cách nói rất là hay. Đây chính là expression của chúng ta ngày hôm nay, “Check back in a jiffy”, J-I-F-F-Y, tí nữa bạn quay lại lấy nhé.

Cách phát âm như sau (Bạn hãy lắng nghe video để luyện cách phát âm đúng), “check back”, trong trường hợp này các âm liên kết với nhau, “check back in a”, “check back in a”, “check back in a jiffy”. “Check back in a jiffy!” “Check back in a jiffy”. “Check back in a jiffy”.

Điểm mấu chốt trong câu nói này là cụm từ “in a jiffy”. Một cách diễn đạt khác là “in a jiffy, it’ll be my birthday.” Trong nháy mắt nữa thôi là sẽ đến sinh nhật của tôi. Vâng! Đúng như thế ạ. Sinh nhật của tôi là vào ngày 22 tháng 12. Trong nháy mắt nữa thôi là đến sinh nhật của tôi rồi. “in a jiffy” nghĩa là gì? (tiếng Tây Ban Nha) rất là nhanh, trong một giây thôi, trong một phút thôi, trong vòng 10 giây nữa thôi, rất nhanh, cực kỳ nhanh. Tí nữa, tôi sẽ nói đến với bạn. Tôi sẽ giúp bạn, tôi sẽ nói chuyện với bạn, tôi sẽ hoàn tất nhanh thôi.

(Tiếng Tây Ban Nha) Tôi chỉ biết mỗi câu nói này trong tiếng Tây Ban Nha. Tôi rất xin lỗi các bạn ở các quốc gia khác, tôi biết rằng các bạn có hàng triệu người. Vậy các bạn có thể dạy tôi cách nói “in a jiffy” trong ngôn ngữ của mình, và tôi sẽ luyện cách phát âm từ đó. Tôi không giỏi đâu. Tôi không giỏi đâu. Nhưng tôi biết một câu nói hay cho các bạn đó là “Check back in a jiffy”. Tí nữa bạn đến lấy nhé. Tẹo nữa bạn tới lấy nhé.

Vậy câu nói “Check back in a jiffy!” có nghĩa là gì? Tình huống ở đây là bạn đến để lấy gì đó, nhưng chúng chưa sẵn sàng cho bạn, họ nói với bạn rằng, chốc nữa quay lại lấy nhé. Vậy nên tình huống là bạn đang chờ đợi cái gì đó, nhưng nó chưa sẳn sàng để bạn lấy. Khi nào thì nó xong? Khi nào thì nó sẳn sàng để bạn lấy? Tí nữa bạn hãy quay lại lấy nhé! Hãy quay lại ngay nhé, bạn cứ đi đâu thì đi nhưng hãy quay lại ngay, cái bạn muốn sẽ có cho bạn ngay thôi. Bạn hiểu rồi chứ? Bạn hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau, và nó sẽ dễ hiểu hơn cho bạn.

Hi, are my copies done?
Not yet. Check back in a jiffy.
All right. I’ll go get a latte and come back.
They’ll be done for you.

Xin chào, phô tô của em xong chưa ạ?
Chưa em à. Tí quay lại lấy nhé.
Được ạ. Em đi mua cà phê rồi quay lại.
Sẽ xong cho em ngay thôi.

Đoạn hội thoại ổn chứ? Người này đi phô tô tài liệu, hoặc in gì đó. Họ muốn phô tô, nên họ để tài liệu ở quán, “Tôi cần 100 bản sao tài liệu này được chứ?” “Chắc chắn rồi!” Và họ bỏ đi đâu đó một lát rồi quay lại. “Chào anh, phô tô của tôi xong chưa ạ?” “Chưa bạn à. Chốc nữa quay lại lấy nhé.” Bạn hiểu rồi chứ? Tôi mong rằng đoạn hội thoại trên giúp bạn hiểu được câu nói trên. Bài học hôm nay của chúng ta kết thúc tại đây, hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai. Tạm biệt.

Wednesday, March 19, 2014

E-cubed 0020: Thanks to ~

Daily Easy English Expression 0020: Thanks to ~
http://youtu.be/zzB2XZPiVUw

Một người bạn của bạn đã mua tặng bạn một lọ nước thơm bảo vệ da đắt tiền. Bạn dùng và thấy lọ nước thơm này chất lượng rất tốt. Bạn năm nay đã 63 tuổi rồi, nhưng trông còn rất trẻ. Một người hỏi bạn bí quyết là gì, bạn chia sẻ:

Thanks to this lotion I look much younger.

Mời bạn lắng nghe giải thích của Coach Shane sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Now yesterday, we studied “because of”, and we use it as a, an excuse, for excuses. Well, today, kind of the opposite, thanks to ... Thanks to something something, I could do something; Thanks to something something, I did or I will do something. So this is a good situation. So “because of” was kind of negative, but “thanks to” is good, it’s possitive.

Thanks to you, I smile every day. Uh... Thanks to my students, I have many English expressions to teach. It’s terrible. Thanks to my washing machine, I have clean pants. Oh, these are not that clean. Thanks to my short hair, you can see my bald spot. Actually that would be because of my short hair, you can see my bald spot. So once again, “thanks to” is in a possitive situation. It’s easy. You make your own sentence, something that matches your day today. And listen to my dialogue.


Your skin looks so healthy!
It’s all thanks to this lotion.
You mean, thanks to me for buying you the lotion!
Right!

Did you know that actually I’m 63 years old, but thanks to this lotion, I look much younger. This is the best lotion, and it tastes good, too. I did not buy it. My friend bought it for me. Thanks to this lotion, I look young. Thanks to my friend, I look young. Thanks to you, I have many fans. I hope. I’ll see you tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Nào, hôm qua, chúng ta đã học cụm từ “because of”, chúng ta sử dụng nó như một lời biện minh, để biện hộ. Còn hôm nay, có chút đối lập, ta học cụm từ “thanks to”.. Nhờ có cái này cái kia, tôi có thể làm được điều gì đó; Nhờ có cái này cái kia, tôi đã làm được hoặc tôi sẽ làm được điều gì đó. Vậy “thanks to” được sử dụng trong một tình huống tốt. Vậy ta biết “Because of” hôm qua mang một chút sắc thái tiêu cực, thì hôm nay “Thanks to” mang ý nghĩa tích cực.

Nhờ có bạn mà tôi cười mỗi ngày. Ờ... Nhờ có học trò mà tôi có nhiều expression hay để dạy. Ví dụ này tệ quá. Nhờ có máy giặt mà tôi có chiếc quần dài sạch sẽ. Ồ, cái này không sạch lắm. Nhờ tôi có tóc ngắn mà bạn có thể nhìn thấy vạt hói trên đầu tôi. Thực ra thì nói “Bởi tôi tóc ngắn, nên bạn có thể nhìn thấy vạt hói trên đầu tôi” sẽ hợp lý hơn. Một lần nữa, “thanks to” được dùng trong ngữ cảnh tích cực. Nó dễ phải không nào. Bạn hãy tự đặt một câu, về gì đó liên quan đến ngày hôm nay của bạn. Và mời bạn lắng nghe đoạn hội thoại sau:

Your skin looks so healthy!
It’s all thanks to this lotion.
You mean, thanks to me for buying you the lotion!
Right!

Làn da bạn trông có vẻ khỏe mạnh nhỉ!
Đó là nhờ vào lọ nước thơm bảo vệ da này đấy.
Ý bạn là, nhờ có tôi mua lọ nước thơm cho bạn phải không?
Đúng rồi đó!

Bạn có biết thực ra tôi năm nay đã 63 tuổi rồi, nhưng nhờ có lọ nước thơm bảo vệ da này mà tôi trông trẻ hơn nhiều. Đây là loại nước thơm tốt nhất, và hương vị của nó cũng thật là tuyệt vời. Không phải tôi mua nó. Bạn tôi đã mua tặng tôi. Nhờ có lọ nước thơm này mà tôi trông trẻ. Nhờ có bạn tôi mà tôi không còn trẻ. Nhờ có các bạn mà tôi có nhiều fan hâm mộ. Tôi mong là thế. Hẹn gặp các bạn vào ngày mai nhé.

Tuesday, March 18, 2014

LME Podcast 18: Malaysian Flight 370 Mystery

http://www.letsmasterenglish.com/lets-master-englishs-podcast-18/

Thank you Coach for your great work, and let's enjoy the Podcast here:


Play

The contents are:
1. HELLO!
2. NEWS: Malaysian Flight 370 Mystery
3. 4 great question from YOU!
4. THANK YOUs and GOOD BYE!

Enjoy the NEWS: Malaysian Flight 370 Mystery




The mystery of Malaysian flight 370 continues. Where is the plane? Where are the passengers? The Malaysian government believes terrorism possibly led by the pilot is behind this mystery. But for what aim? And this is just a speculation. While thoughts and prayers go out to the victims, families want answers.


Một số cụm từ cần ghi nhớ:

- aim (n) chủ đích, mục đích
- speculation (n) sự suy đoán



E-cubed 0019: Because of~

Daily Easy English Expression 0019: Because of ~
http://youtu.be/k72n0IleY4E

Chúng ta thường có xu hướng biện minh cho những việc làm sai, những hành động ngớ ngẩn của mình. Trong tiếng Anh, “because of” thường được dùng trong những tình huống đó. Ví dụ bạn đi làm muộn, xếp của bạn đang nổi trận lôi đình. Bạn có thể biện minh cho việc đi muộn như sau:

Because of the bad traffic, I’m running late.

Mời bạn lắng nghe giải thích của Coach Shane sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have an easy pattern, because of ~ Because of~ OK?

So because of can be used in millions of situations. But I want you to remember, many times we use it as an excuse. Because of something, I couldn’t do something. Why didn’t you do something? Because of something. Because of the weather, I couldn’t go running. Because of my stomach ache, I couldn’t eat dinner. Because of my headache, I couldn’t wake up. OK? So because of something something something, I couldn’t something not. So we use it as an excuse. Because of ~ I couldn’t, he couldn’t, she couldn’t, I wouldn’t, he wouldn’t, they wouldn’t, I didn’t, he didn’t, she didn’t, whatever. You make your own pattern, something that fit you. Today, today, did you use because of? And how did you use it? Make a sentence. Listen to my dialogue.

Why didn’t you call me last night?
Because of my phone’s battery~~
Why didn’t you charge it?
Because of my carelessness. I left my cord at school~

This dialogue is my situation. Here is my cellphone. And, it doesn’t work because... Well, here’s my charging thing, but I left the cable, the cord, I left the cord at my office, in my office, at my school. I’m an idiot. So no phone, but no problem. I don’t mind not having a phone. So, it was my situation. I left my cord, because I left my cord, because of my carelessnees, I left my cord in my school. That’s today’s expression. You make your own sentence, and I’ll see you tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta có một mẫu câu đơn giản, because of ~ because of~ Được không ạ?

“because of” có thể được dùng trong hàng triệu tình huống khác nhau. Nhưng điều tôi muốn bạn ghi nhớ, đó là nhiều lúc chúng tôi sử dụng nó như một lời biện minh. Bởi vì điều này, tôi không thể làm được điều kia. Tại không bạn không làm gì vậy? Bởi vì một số thứ. Bởi vì lí do thời tiết, tôi không thể đi chạy được. Bởi vì tôi đau bụng, tôi không thể ăn tối được. Bởi vì tôi nhức đầu, tôi không thể thức dậy được. Được không ạ? Bởi vì cái này cái kia, tôi không thể làm được việc nọ. Vì vậy chúng tôi sử dụng chúng như một lời biện hộ. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu như because of ~ I couldn’t, he couldn’t, she couldn’t, I wouldn’t, he wouldn’t, they wouldn’t, I didn’t, he didn’t, she didn’t, gì cũng được. Bạn hãy tự tạo cho mình một mẫu câu về gì đó hợp với bạn. Hôm nay, hôm nay, bạn đã sử dụng “because of” chưa? Và bạn đã sử dụng nó như thế nào? Hãy đặt một câu nhé. Mời bạn lắng nghe đoạn hội thoại của tôi.

Tại sao tối qua anh không gọi cho tôi?
Bởi vì điện thoại tôi hết pin~~
Tại sao anh không sạc nó?
Do bất cẩn, tôi đã để quên dây cáp sạc ở trường.

Đoạn hội thoại này chính  là tình huống tôi gặp phải. Đây là chiếc điện thoại di động của tôi. Nó không hoạt động bởi vì... À, đây là bộ sạc, nhưng tôi lại để quên cáp nối ở văn phòng, trong văn phòng, ở trường tôi. Tôi là một gã khờ. Vì thế tôi không có điện thoại dùng, nhưng không sao. Tôi không ngại việc không có điện thoại dùng. Vậy đó là tình huống của tôi. Tôi đã để quên dây cáp sạc, bởi tôi để quên dây cáp sạc, do bất cẩn, tôi đã để quên dây cáp sạc ở trường. Đấy là mẫu câu chúng ta học ngày hôm nay. Bạn hãy tự đặt cho mình một câu sử dụng “because of”, và xin hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai nhé.

Monday, March 17, 2014

E-cubed 0018: (to) do it over

Daily Easy English Expression 0018: (to) do it over

Bạn cố gắng tính toán các con số về doanh thu cho công ty, nhưng kết quả bạn trình lên xếp có vẻ như có nhiều sai sót. Xếp của bạn muốn bạn thực hiện lại công việc của mình, ông ấy sẽ nói:

I think you should do it over!

Ngày hôm nay, bài học E-cubed tiếp tục là một cụm động từ nữa, đó là “(to) do it over”, “(to) do (something) over”. Cụm động từ này có nghĩa là làm lại, thực hiện lại việc gì đó. Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích cách dùng cụm động từ trên qua video sau:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. And this week, we have one more phrasal verb, (to) do it over, (to) do (something) over. What does that mean?

Now, usually, when we have the preposition “over” with an action verb, it tends to mean again. Not always, but in this case, it does means again. So, do it over means do it again. Oh, man. If your teacher tell you to do it over. Or if your boss tell you to do it over. That’s a lot of stress so I don’t like to do it over. I like to do it one time perfectly. Sometimes, when I shoot these videos, I realize I made a mistake, and I have to do it over. Yeah, it happens. We all make mistakes. We can do better. “to do something over”, “do it over” means to do it again.

Do it, it sounds like a ‘W’, do it (like do wit), do it over. In America, when we connect the ‘T’ sound, it’s a flap sound, and it sounds like a ‘D’. It’s not exactly a ‘D’, but it’s similar to a ‘D’. It’s more similar to a ‘D’ than a ‘T’. Do it over. Oh, I think perhaps my British friends might say do it over (‘T’ sound). I’m not sure. But the American people we say do it over (as ‘D’ sound), do it over. It’s a flap sound. Do it over. Do it over! I will not do this video over. Listen to a dialogue.

How do you like my picture, daddy?What is it?
It’s a picture of a bear.
Oh...um...you should do it over.

Oh, come on, dad. Don’t make the child do it over. I love bears. Yes. Fantastic. Great. But I guess if I was an art teacher, I might want to tell kids to do it over. Do it over. I’ll see you guys again tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Và tuần này, chúng ta lại có thêm một cụm động từ nữa, đó là “(to) do it over”, “(to) do (something) over”. Cụm động từ này có nghĩa là gì?

Thông thường, khi chúng ta sử dụng giới từ “over” trước một động từ chỉ hành động, nó thường mang nghĩa lặp lại. Không phải lúc nào cũng thế, nhưng trong trường hợp này nó có nghĩa là lặp lại. Như vậy, “do it over” có nghĩa là làm lại. Ôi không. Nếu giáo viên của bạn bảo bạn làm lại bài tập. Hoặc nếu xếp của bạn bảo bạn làm lại công việc. Như thế thì thật là căng thẳng, tôi không thích phải làm lại một việc gì đó. Tôi thích thực hiện công việc gì đó một lần một cách hoàn hảo. Thỉnh thoảng khi tôi quay những video như bài học này, tôi nhận ra rằng mình đã mắc lỗi, và tôi phải quay lại video đó. Vâng, điều đó luôn xảy ra. Chúng ta phạm lỗi, và chúng ta có thể làm được tốt hơn. “to do something over”, “to do it over” có nghĩa là làm lại việc gì đó.

“Do it”, nó nghe có vẻ như có một âm ‘W’, do it (bạn nói giống như do wit), do it over. Ở Mỹ, khi chúng tôi liên kết âm ‘T’, nó sẽ là một âm ‘T’ bẹp, phát âm gần giống với âm ‘D’. Nó không hoàn toàn là một âm ‘D’, nhưng nó phát âm tương tự như âm ‘D’. Nó giống với âm ‘D’ hơn là âm ‘T’. Do it over. Ồ, tôi nghĩ có lẽ những người bạn Anh quốc của tôi sẽ nói là “do it over” (chính xác âm ‘T’). Tôi không giám chắc về điều đó. Nhưng người Mỹ chúng tôi sẽ nói “do it over” (giống với âm ‘D’), “do it over”. Nó là một âm bẹp (flap). Do it over. Làm lại đi. Tôi sẽ không thực hiện lại video của mình đâu. Bạn hãy lắng nghe và thực hành đoạn hội thoại sau:

How do you like my picture, daddy?What is it?
It’s a picture of a bear.
Oh...um...you should do it over.

Bố có thích bức tranh con vẽ không?
Vẽ gì vậy con?
Nó là một bức tranh vẽ hình một con gấu đó.
Ồ...ừm...con nên vẽ nó lại.

Thôi nào, bố. Đừng có bắt một đứa trẻ phải vẽ lại chứ. Tôi thích gấu. Vâng. Tuyệt quá. Tuyệt vời. Nhưng tôi đoán nếu tôi là một giáo viên môn họa, có thể tôi sẽ muốn học trò mình vẽ lại bức tranh.

Sunday, March 16, 2014

E-cubed 0017: (to) do up (something)

Daily Easy English Expression 0017: (to) do up (something)

Nếu trời hôm nay rất lạnh, bạn lại chuẩn bị đi ra ngoài. Để nhắc nhở bạn cài kín áo khoác, mẹ bạn sẽ nói:

Be sure to do up your jacket.

Bài học E-cubed hôm nay sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng cụm động từ (to) do up (something). Cụm động từ này được dùng để nói về quần áo, nghĩa của nó là kéo khóa kín, thắt chặt cà vạt, cài kín cúc áo hoặc khuy áo,... Mời bạn lắng nghe video giải thích của Coach Shane.



Nội dung bài học:

Hi, everybody. Welcome back to E-cubed. And today, an other phrasal verb, do up (something).

Oh, this is like the same as yesterday, but do up (clothes), do up a jacket, do up a coat, basically the same thing, do up a zipper, do up a dress, do up your shirts, your shirts, ok. These are all possible.

What does it mean? Can you guess? Do up your jacket, do up your shirt, do up your hair. It means zip up the jaket, zip up your pants, zip up the dress, put your hair up, to do up your hair with your hair up, but for clothes, it means to fasten, if you have buttons, to fasten all the buttons.

So, if it really cold outside, you should do up your coat. If you have a tie. I have a tie. Yeah. Yes. You know, two days ago, I did an expression and I used the tie, and my tie is still hear in my room. So if you wear a tie, is this good? No. You need to do up, do up your tie. So if you do up the tie, then you look really professional, and it’ll be really good. And, I might faint before I do. Please listen to the dialogue. Urg.....

Is it cold outside, mom?
Yes. Be sure to do up your jacket.
Okay. Where’s my hat?
It’s in your pocket.

Yes. I was the little boy talking to my mom. And I did up my jacket. And I put on my hat. And now I will go. If you’re going outside today, be sure to do up your jaket. Bye bye.

Vietnamese:

Chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Và hôm nay, một cụm động từ khác, “do up (something)”.

Ồ, cụm động từ này có vẻ giống với ngày hôm qua, như ở đây là “do up (quần áo), do up a jacket, do up a coat, căn bản là giống nhau, do up a zipper, do up a dress, do up your shirts, áo sơ mi của bạn, ok. Tất cả chúng đều là những câu đúng.

Nó có nghĩa là gì? Bạn đoán được không? Do up your jacket, do up your shirt, do up your hair. Nó có nghĩa là cài kín áo khoác, gài chặt quần, cài chặt váy, bối tóc lên đầu, “to do up your hair” với tóc của bạn được bối lên, nhưng đối với quần áo, nó có nghĩa là buộc chặt, nếu bạn có cúc, hay khuy thì hãy cài hết cúc hoặc khuy lại.

Vậy, nếu bên ngoài trời rất lạnh, bạn nên khoác kín áo choàng. Nếu bạn có một cái cà vạt. Tôi có một cái. Đúng rồi. Vâng. Bạn biết đấy, hai ngày trước, tôi có làm một video E-cubed và tôi đã sử dụng chiếc cà vạt này. Chiếc cà vạt vẫn đang ở trong phòng tôi. Nếu bạn đeo cà vạt, nhìn thế này có được không? Không. Bạn cần phải thắt chặt, thắt chặt cà vạt của bạn lại, như vậy bạn mới trông thực sự chuyên nghiệp, và điều này sẽ rất là tốt cho bạn. Và tôi có thể bị ngất xỉu trước khi tôi có thể làm được điều gì đó. Vui lòng lắng nghe đoạn hội thoại.

Is it cold outside, mom?
Yes. Be sure to do up your jacket.
Okay. Where’s my hat?
It’s in your pocket.

Ngoài đó có lạnh không hả mẹ?
Có. Hãy chắc chắn là con đã cài kín áo khoác nhé.
Vâng. Mũ của con đâu hả mẹ?
Nó ở trong túi con ấy.

Vâng. Tôi là một cậu con trai đang nói chuyện với mẹ mình. Tôi đã cài kín áo khoác rồi. Tôi cũng đội mũ rồi. Và bây giờ tôi sẽ đi thôi. Nếu hôm nay bạn có ra ngoài, thì hãy nhớ cài kín áo khoác nhé. Tạm biệt các bạn.