Monday, March 24, 2014

E-cubed 0025: What purpose does serve?

Daily Easy English Expression 0025: What purpose does it serve?
http://youtu.be/dwqK58kpzJc

Câu nói thông dụng của ngày hôm nay là: What purpose does it serve?
Mời bạn lắng nghe bài giảng của Coach Shane sau đây.




Nội dung bài học:

Hello, everyone. Welcome to E-cubed. Today’s sentence is pretty long. Let’s practic the pronunciation. What purpose does it serve? What purpose does it serve? What purpose does it serve? What purpose, keep the ‘R’, purpose does it, connect the ‘S’, does it serve? What purpose does it serve? What purpose does it serve? This sentence means what is it used for? What is it used for? What is its function? What is its function?

Xin chào các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Câu nói của ngày hôm nay khá là dài. Chúng ta hãy luyện tập cách phát âm nhé. What purpose does it serve? What purpose does it serve? What purpose does it serve? What purpose, giữ âm ‘R’, purpose does it, nối âm ‘S’, does it serve? What purpose does it serve? What purpose does it serve? Câu này có nghĩa là nó được sử dụng để làm gì? Nó được dùng để làm gì? Chức năng của nó là gì? Chức năng của nó là gì?

So you might look at my desk, and you would see this. And you might say, “Oh, what purpose is this for?” What purpose is it for? What purpose is this for? And I could say, “Oh, that’s for audio input. I can put two microphones in here, and then put it into my computer. What is it used for? What is its function?

Bạn có thể nhìn vào cái bàn của tôi, và bạn sẽ nhìn thấy cái này. Bạn có thể nói, “Ồ, cái này dùng cho mục đích gì đấy?” Nó dùng cho mục đích gì? Cái này dùng cho mục đích gì? Và có thể tôi nói, “Ồ, cái đó dùng cho đầu vào âm thanh. Tôi có thể cắm hai micrô vào đây, rồi cắm vào máy tính của tôi.” Nó được dùng để làm gì? Chức năng của nó là gì?

So look at your computer. You probably have many different programs. So ask yourself, what is this program used for? What is the purpose? What purpose does it serve? So for example, Microsoft Word. What purpose does it serve? It allows me to type documents. Microsoft Excel, what purpose does it serve? It help me create tables. So practice the sentence, but then also practic the answers. OK? Practice. No no no. Perfect practice makes perfect. Listen to the dialogue.

Bạn hãy nhìn vào máy tính của mình. Bạn có thể có rất nhiều chương trình khác nhau. Vậy thì bạn hãy tự hỏi bản thân bạn, chương trình này được sử dụng để làm gì? Mục đích là gì? Nó phục vụ cho mục đích gì? Ví dụ, chương trình Microsoft Word. Nó phục vụ cho mục đích gì? Nó cho phép tôi đánh máy tài liệu. Chương trình Microsoft Excel, nó phục vụ cho mục đích gì? Nó giúp tôi tạo bảng tính. Bạn hãy luyện tập câu trên, nhưng sau đó hãy luyện tập cả những câu trả lời nhé. OK? Sự luyện tập. Không không không. Sự luyện tập đúng cách tạo nên sự hoàn hảo. Hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau.

Why are you taking vitamin C all day long?
These are really good when you're sick.
What purpose do they serve?
They help strengthen your immune system.


Sao bạn lại dùng vitamin C suốt ngày thế?
Chúng rất tốt khi bạn ốm.
Chúng phục vụ cho mục đích gì vậy?
Chúng giúp tăng cường hệ miễn dịch của bạn.


That’s right. For about a week, I’ve had a cold. And I have not had vitamin C, but finally, I got some vitamin C and zinc. So hopefully, I’m taking lots of vitamin C and zinc. Hopefully within two days, I’ll be done with this cold. I don’t want a cold. What purpose do they serve? Well, hopefully they will make me better.

Đúng như vậy. Khoảng một tuần nay, tôi bị cảm lạnh. Tôi đã không có vitamin C, nhưng cuối cùng tôi cũng có một ít vitamin C và kẽm. Vì thế hi vọng rằng, tôi sẽ dùng nhiều vitamin C và kẽm. Mong rằng trong hai ngày, tôi sẽ khỏi cảm lạnh. Tôi không muốn bị cảm lạnh. Chúng phục vụ cho mục đích gì? Hi vọng chúng khiến tôi cảm thấy tốt hơn

Sunday, March 23, 2014

E-cubed 0024: ~ is pathetic


Daily Easy English Expression 0024: ~ is pathetic
http://youtu.be/scrA4sa31Hw

Bài học E-cubed hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng từ mới “pathetic”. Mời bạn lắng nghe bài giảng của Coach Shane sau đây.



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today’s word is a... It can be a fun word, something is pathetic, pathetic, pathetic, pathetic. Now, pathetic has a couple meanings, but I want to focus on “inadequate”, inadequate, or “inept”, inept. Something that lacks ability, something that is terrible. For example, if you have money, and you put it into the bank, and they give you 1% interest. Huh.. that’s pathetic. That’s terrible. If you buy an English book to study English, but there are mistakes in the book, that book is pathetic. That book is terrible. What the heck? Pathetic. You might be able to say it to your friend. “You don’t know Coach Shane? Oh my god, you’re pathetic”. Let’s listen to the dialogue.

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Từ vựng của ngày hôm nay là... Đây là một từ vựng thú vị, cái gì đó pathetic, pathetic, pathetic. Pathetic có vài nghĩa khác nhau, nhưng tôi muốn tập trung vào nghĩa “inadequate” (thiếu, không đủ, không tương xứng, không thỏa đáng) hoặc “inept” (không có khả năng thích hợp). Cái gì đó thiếu khả năng, cái gì đó quá tệ. Ví dụ, nếu bạn có tiền, và bạn bỏ vào ngân hàng, họ trả cho bạn lãi suất 1%. Hả... như vậy thật không thỏa đáng. Như thế thì tệ quá. Nếu bạn mua một quyển sách tiếng Anh để học, nhưng lại có một số lỗi sai trong quyển sách đó, quyển sách đó không đáng để bạn mua. Quyển sách đó tệ quá. Cái quái gì thế? Tệ quá đi. Bạn có thể nói như thế với người bạn của mình. “Bạn không biết Coach Shane sao? Ôi chúa ơi, bạn còn kém quá”. Hãy cùng lắng nghe đoạn hội thoại sau.

How do you spell raisin? With an "i" or an "e"?
An "i".
What about streusel? Two "s"s?
No. One. Your spelling is pathetic!

Bạn đánh vần từ “raisin” như thế nào? Có một chữ “i” hay một chữ “e”?
Một chữ “i”.
Còn từ “streusel” thì sao? Có hai chứ “s” phải không?
Không. Một thôi.
Khả năng viết chính tả của bạn tệ quá đi.

Actually that conversation was about me. Yes. Sometimes my spelling is pathetic. And, the reason my spelling is pathetic is because of Bill Gates. Bill Gates created Microsoft Word which has a spell checker so I don’t have to worry about spelling. So my spelling is pathetic. Thank you very much Mr. Gates. Hum.

Thực ra cuộc nói chuyện trên là về tôi. Đúng thế. Đôi khi khả năng viết chính tả của tôi rất tệ. Và, nguyên nhân chính tả của tôi tệ là bởi ông Bill Gates. Bill Gates đã tạo ra phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word trong đó có công cụ kiểm tra chính tả vì thế tôi không phải lo về chính tả nữa. Vậy nên khả năng viết chính tả của tôi mới tệ thế này. Cảm ơn ngài rất nhiều Bill Gates. Hừm...

Saturday, March 22, 2014

E-cubed 0023: Those poor children.

Daily Easy English Expression 0023: Those poor children.
http://youtu.be/_Wif7Q1F2ds

Khi bạn trông thấy cảnh tượng những đứa trẻ phải chịu cảnh bơ vơ, không nhà cửa, không nơi nương tựa, trong tiếng Việt, chúng ta sẽ nói, “Ôi những đứa trẻ bơ vơ thật tội nghiệp.” Trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng câu nói sau:

“Those poor children.”

Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích ý nghĩa và cách dùng câu nói trên sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a good expression, but it’s a little bit sad, “Those poor children.” Those poor children.

So the word “poor” in this case means helpless, helpless. Those helpless children. Those helpless people. Those helpless animals. So, when people, or children, or animals are victims of something, some sort of tragedy. Then we say, “Oh... Those poor children.” “Those poor people.” “Ohh, those poor animals.” That’s terrible. So there is a war, or an earthquake, or a storm, some sort of tragedy where people, or children, or animals become victims, and they’re helpless, we could say, we can use the word “poor”. So be carefull the pronunciation, poor, no, poor, oo, oo, it’s an oo sound, poor. Those poor children. Listen to the dialogue.

Those poor children. Why do wars mostly affect poor people?
I hate wars.
We need to tell our leaders “No more war”.
We have to.


It seems that way. Why does war mostly affect poor people. So I used “poor” twice. The first meaning of poor was helpless, and the second meaning of poor was penniless, people who live in poverty, OK? So, the pronunciation is the same, but the meaning is different. Tomorrow, I’ll have a happier expression.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta có một câu nói hay, nhưng hơi buồn, “Those poor children.” Những đứa trẻ tội nghiệp, những đứa trẻ không nơi nương tựa.


Từ “poor” trong trường hợp này có nghĩa là không tự lo liệu được, không nơi nương tựa. Những đứa trẻ bơ vơ không nơi nương tựa. Những con người tội nghiệp không nơi nương tựa. Những con vật bơ vơ tội nghiệp. Khi những con người, hoặc những đứa trẻ, hoặc những con vật là nạn nhân của việc gì đó, kiểu như tấm bi kịch, lúc đó chúng ta nói, “Ôi... Những đứa trẻ thật đáng tội nghiệp.” “Những con người không nơi nương tựa.” “Ôi, những con vật phải chịu cảnh bơ vơ.” Điều đó thật tệ. Giả như có một cuộc chiến tranh xảy ra, hoặc một trận động đất, hoặc một cơn bão hoành hành, những bi kịch xảy ra nơi đó con người, hoặc trẻ em, hoặc động vật sẽ trở thành nạn nhân, và họ không có nơi nương tựa, không thể tự lo liệu được cho bản thân, chúng ta có thể nói, chúng ta có thể sử dụng từ “poor” (đáng thương, tội nghiệp). Hãy cẩn thận trong cách phát âm, “poor”, không (không phải âm ‘O’), phải là “poor”, u, u, đó là một âm ‘u’ ngắn, “poor”. Những đứa trẻ thật tội nghiệp. Hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau:


Those poor children. Why do wars mostly affect poor people?
I hate wars.
We need to tell our leaders “No more war”.
We have to.


Những đứa trẻ bơ vơ tội nghiệp quá. Tại sao chiến tranh cứ toàn ảnh hưởng tới người nghèo vậy nhỉ?
Tôi căm ghét chiến tranh.
Chúng ta cần phải nói với các nhà lãnh đạo rằng “Không được có chiến tranh thêm nữa”
Chúng ta phải làm thế.


Nó dường như thế. Tại sao chiến tranh lại cứ gây ảnh hưởng đến người nghèo? Tôi đã sử dụng từ “poor” hai lần. Nghĩa của từ “poor” thứ nhất là bơ vơ, tội nghiệp, không nơi nương tựa; nghĩa từ thứ hai là nghèo đói, không xu dính túi, những người sống trong đói nghèo. Bạn hiểu ý tôi chứ? Như vậy, chúng cùng cách phát âm nhưng ý nghĩa lại khác nhau. Bài học ngày mai, tôi sẽ có một “expression” vui hơn.

Friday, March 21, 2014

E-cubed 0022: Pick your poison!

Daily Easy English Expression 0022: Pick your poison!
http://youtu.be/WPfIPsXiTwU

Bạn tới một quán ba để uống rượu, bạn đang nhìn vào danh sách các loại rượu. người pha chế rượu sẽ nói câu này để hỏi bạn chọn loại rượu nào:

“Pick your poison!”

“poison” là thuốc độc, chất độc, vậy tại sao “Pick your poison!” lại có nghĩa là “Bạn hãy chọn cho mình đi”. Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. E – cubed. It’s pretty smart. I know. I know. Yah, today we have a great expression, pick your poison! Oh, we have some alliteration, same sounds, it sounds good.

Pick your, pick your, the ‘K’ sound connects. “Your”, actual pronunciation, your. But, the daily English pronunciation, yer, pick yer, pick yer, pick your nose! No, no. Pick your poison! Poison? Poinson? Yes, that’s what we say. Pick your poison!

What does “pick your poison” means? Actually, it probably is used to choose your alcohol. So your’re at a bar, and you’re looking at the alcohol menu, and the bartender says, “Pick your poison!”. “Uh, I’ll have vodka.” “Pick your poison!” “Oh, I’ll have tequila!” “Pick your poison!” “I’ll have a Diet Coke.” It’s possible. OK?

However, not just alcohol, we can use it in other situations, too. For example, I am going to buy a cake today. Hmm... What kind of cake should I get? They have cheesecake. They have strawberry cake. They have many different kinds of cakes. Now, if I eat cake, is it good for me? No, high calories, lots of sugar, it’s not good for me. If I only eat cake, I might die. So we can say, “pick your poison about desserts”.

So, for alcohol, it’s good, and also for something that’s really good, really delicious but probably not too healthy for you. So maybe at luch time today, or for a snack, you looking at two different snacks, hmm.. Which one? Which candy should I eat? You could think yourself, “Pick your poison!” “Choose your poison!”. “Which poison?” “Hm, this one!” Listen to the dialogue.

Ooh, these all look good!
Pick your poison.
Hmm... I’ll have the peanut butter cookie.
Good! I want the triple chocolate!

Oh, is it done already? Oh, I’m sorry. I’m...I’m having a triple chocolate cookie. Ho ho... It’s really good. I’m dropping from... All right, you want a peanut butter cookie? Yeah, it’s really good, too. But, it’s mine. It’s a present, an early birthday present. When you go buy a cookie, you have to choose the cookie, pick your poison! Pick the tripple chocolate, it’s better.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. E – cubed. Nó khá là thông minh đấy. Tôi biết. Tôi biết mà. Rồi, hôm nay chúng ta có một câu nói rất hay, “pick your poison!”. Ồ, chúng ta có điệp âm này, những âm giống nhau, nghe cũng hay đấy chứ.

“Pick your”, “pick your”, âm ‘K’ đọc nối với từ “your”. Từ “your”, cách phát âm chuẩn của nó là “your”. Nhưng cách phát âm thông dụng trong giao tiếp hàng ngày của nó là “yer”, “pick yer”, “pick yer”, hãy cho tay vào ngoáy mũi! Không, không phải vậy mà là “Pick your poison!” Poison (thuốc độc) á? Có phải “poison” không? Vâng, đúng rồi, đó là cách chúng tôi vẫn nói. “Pick your poison!”

“Pick your poison” nghĩa là gì? Thực ra, nó có thể được dùng để bạn chọn loại rượu cho mình. Giả sử bạn đang ở trong quán bar, bạn đang nhìn vào thực đơn các loại rượu, và người pha chế rượu nói với bạn, “Anh hãy chọn đi!” “À..Tôi sẽ gọi rượu Vodka.” “Cậu hãy chọn đi!” “Ồ, tôi gọi rượu Tequila” “Bạn hãy chọn đi!” “Tôi gọi thức uống ăn kiêng (Diet Coke)!”. Tất cả các câu trên đều được cả. Bạn đã hiểu phải không? 

Tuy nhiên, không chỉ có rượu, chúng ta có thể sử dụng câu nói này trong nhiều tình huống khác nữa. Ví dụ, hôm nay tôi đi mua bánh. Ừm... Tôi nên mua loại nào nhỉ? Họ có bánh kem. Họ có bánh dâu. Họ có rất nhiều loại bánh khác nhau. Nếu tôi ăn bánh, vậy nó có tốt cho tôi không? Không. Với lượng calo cao, nhiều đường, nó không tốt cho sức khỏe của tôi. Nếu tôi chỉ ăn bánh thôi, tôi có thể bị tử vong. Vậy chúng ta có thể nói “Pick your poison about desert!” (Hãy chọn món tráng miệng cho mình đi! Nhưng vì nó không thực sự tốt cho bạn nên món tráng miệng đó có thể coi là một loại thuốc độc, nó có thể hại bạn nếu bạn dùng nhiều).

Như vậy, câu nói trên rất hữu ích khi nói về rượu, và nhiều thứ khác nữa, những thứ rất ngon nhưng không tốt cho sức khỏe của bạn. Có thể vào giờ ăn trưa ngày hôm nay, hoặc là một bữa ăn nhẹ, bạn đang nhìn vào hai món ăn nhẹ để chọn, ừm... chọn món nào đây? Tôi nên ăn loại kẹo nào? Bạn có thể tự nói với mình như thế này, “Pick your poison!” (Hãy chọn thôi!). “Chọn một cái nào!” “Món nào được nhỉ?” “Hừm.. món này đi vậy!”. Bạn hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau.

Ooh, these all look good!
Pick your poison.
Hmm... I’ll have the peanut butter cookie.
Good! I want the triple chocolate!

Ồ, chúng trông ngon quá!
Anh hãy chọn đi.
Hừm... Tôi chọn bánh cookie bơ đậu phộng.
Tốt! Tôi muốn bánh sô cô la.

Ồ, đoạn hội thoại xong chưa vậy? Ồ, tôi xin lỗi. Tôi... tôi đang ăn bánh cookie sô cô la. Nó ngon lắm. Tôi lấy ra từ... Được rồi, bạn muốn một cái bánh cookie bơ đậu phộng chứ? Nó cũng ngon lắm. Nhưng mà, nó là của tôi. Đây là một món quà, một món quà sinh nhật sớm. Khi bạn đi mua bánh cookie, bạn phải chọn loại mình muốn mua, “Pick your poison!”, bạn hãy chọn bánh sô cô la ấy, nó sẽ ngon hơn. 

Thursday, March 20, 2014

E-cubed 0021: Check back in a jiffy!

Daily Easy English Expression 0021: Check back in a jiffy!
http://youtu.be/pWVXC9RQ5z8

Bạn mang tài liệu ra quán phô tô để sao chép ra nhiều bản. Bạn nói với chủ quán số lượng bản cần phô tô và để tài liệu lại rồi đi đâu đó một lúc. Một lát sau bạn quay lại và hỏi chủ quán đã phô tô xong chưa. Tài liệu của bạn chưa phô tô xong, nên chủ quán bảo bạn có thể đi đâu đó một lúc, chốc nữa quay lại lấy, sẽ xong ngay thôi.

Not yet. Check back in a jiffy!

Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích cách sử dụng và cách phát âm câu nói trên sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a great expression. And the expression is right here, check back in a jiffy! J-I-F-F-Y, check back in a jiffy.

The pronunciation, check back, in this case sounds connect, check back in a, check back in a, check back in a jiffy. Check back in a jiffy! Check back in a jiffy. Check back in a jiffy.

So the key expression here is in a jiffy. Another expression, I’ll be with you in a jiffy. I’ll be with you in a jiffy. I’ll be with you in a jiffy. Another expression, in a jiffy, it’ll be my birthday. In a jiffy, it will be my birthday. Yeah! That’s right. My birthday is December 22. In a jiffy, it will be my birthday. What does “in a jiffy” mean? (Spanish words) Very quikly, in a second, in a minute, within 10 seconds, very quickly, super ultra fast. Quickly, I will be with you. I will help you, I will talk to you, I will finish quickly.

(Spanish words) I only know that expression in Spanish. I’m very sorry to all my other foreign students, and I know there is a millions of you. So you can teach me in a jiffy in your language and I’ll practice the pronunciation. I’m not good. I’m not good. But, I know you guys a good say, check back in a jiffy. Check back in a jiffy. Check back in a jiffy.

So what does it mean? The situation is you have come to get something, but they’re not ready yet, and they say to you, check back in a jiffy. So you’re waiting for something, but it’s not ready. When will it be ready? When will it be ready? Check back in a jiffy! Come back quikly, go and then come back, and very soon whatever you want will be ready. OK? Listen to the dialogue, and it will be easier to understand.

Hi, are my copies done?
Not yet. Check back in a jiffy.
All right. I’ll go get a latte and come back.
They’ll be done for you.

OK. So this person went to make photocopies, xerox something. They want to make photocopies, and then they left it, “Can I have a hundred copies.” “Sure!” And then they left, and they came back. “Hi, are my copies done?” “Not done yet. Check back in a jiffy.” Do you understand? I hope that helps. That’s today’s expression, and I’ll see you tomorrow. Bye bye.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay chúng ta có một cách nói rất là hay. Đây chính là expression của chúng ta ngày hôm nay, “Check back in a jiffy”, J-I-F-F-Y, tí nữa bạn quay lại lấy nhé.

Cách phát âm như sau (Bạn hãy lắng nghe video để luyện cách phát âm đúng), “check back”, trong trường hợp này các âm liên kết với nhau, “check back in a”, “check back in a”, “check back in a jiffy”. “Check back in a jiffy!” “Check back in a jiffy”. “Check back in a jiffy”.

Điểm mấu chốt trong câu nói này là cụm từ “in a jiffy”. Một cách diễn đạt khác là “in a jiffy, it’ll be my birthday.” Trong nháy mắt nữa thôi là sẽ đến sinh nhật của tôi. Vâng! Đúng như thế ạ. Sinh nhật của tôi là vào ngày 22 tháng 12. Trong nháy mắt nữa thôi là đến sinh nhật của tôi rồi. “in a jiffy” nghĩa là gì? (tiếng Tây Ban Nha) rất là nhanh, trong một giây thôi, trong một phút thôi, trong vòng 10 giây nữa thôi, rất nhanh, cực kỳ nhanh. Tí nữa, tôi sẽ nói đến với bạn. Tôi sẽ giúp bạn, tôi sẽ nói chuyện với bạn, tôi sẽ hoàn tất nhanh thôi.

(Tiếng Tây Ban Nha) Tôi chỉ biết mỗi câu nói này trong tiếng Tây Ban Nha. Tôi rất xin lỗi các bạn ở các quốc gia khác, tôi biết rằng các bạn có hàng triệu người. Vậy các bạn có thể dạy tôi cách nói “in a jiffy” trong ngôn ngữ của mình, và tôi sẽ luyện cách phát âm từ đó. Tôi không giỏi đâu. Tôi không giỏi đâu. Nhưng tôi biết một câu nói hay cho các bạn đó là “Check back in a jiffy”. Tí nữa bạn đến lấy nhé. Tẹo nữa bạn tới lấy nhé.

Vậy câu nói “Check back in a jiffy!” có nghĩa là gì? Tình huống ở đây là bạn đến để lấy gì đó, nhưng chúng chưa sẵn sàng cho bạn, họ nói với bạn rằng, chốc nữa quay lại lấy nhé. Vậy nên tình huống là bạn đang chờ đợi cái gì đó, nhưng nó chưa sẳn sàng để bạn lấy. Khi nào thì nó xong? Khi nào thì nó sẳn sàng để bạn lấy? Tí nữa bạn hãy quay lại lấy nhé! Hãy quay lại ngay nhé, bạn cứ đi đâu thì đi nhưng hãy quay lại ngay, cái bạn muốn sẽ có cho bạn ngay thôi. Bạn hiểu rồi chứ? Bạn hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau, và nó sẽ dễ hiểu hơn cho bạn.

Hi, are my copies done?
Not yet. Check back in a jiffy.
All right. I’ll go get a latte and come back.
They’ll be done for you.

Xin chào, phô tô của em xong chưa ạ?
Chưa em à. Tí quay lại lấy nhé.
Được ạ. Em đi mua cà phê rồi quay lại.
Sẽ xong cho em ngay thôi.

Đoạn hội thoại ổn chứ? Người này đi phô tô tài liệu, hoặc in gì đó. Họ muốn phô tô, nên họ để tài liệu ở quán, “Tôi cần 100 bản sao tài liệu này được chứ?” “Chắc chắn rồi!” Và họ bỏ đi đâu đó một lát rồi quay lại. “Chào anh, phô tô của tôi xong chưa ạ?” “Chưa bạn à. Chốc nữa quay lại lấy nhé.” Bạn hiểu rồi chứ? Tôi mong rằng đoạn hội thoại trên giúp bạn hiểu được câu nói trên. Bài học hôm nay của chúng ta kết thúc tại đây, hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai. Tạm biệt.

Wednesday, March 19, 2014

E-cubed 0020: Thanks to ~

Daily Easy English Expression 0020: Thanks to ~
http://youtu.be/zzB2XZPiVUw

Một người bạn của bạn đã mua tặng bạn một lọ nước thơm bảo vệ da đắt tiền. Bạn dùng và thấy lọ nước thơm này chất lượng rất tốt. Bạn năm nay đã 63 tuổi rồi, nhưng trông còn rất trẻ. Một người hỏi bạn bí quyết là gì, bạn chia sẻ:

Thanks to this lotion I look much younger.

Mời bạn lắng nghe giải thích của Coach Shane sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Now yesterday, we studied “because of”, and we use it as a, an excuse, for excuses. Well, today, kind of the opposite, thanks to ... Thanks to something something, I could do something; Thanks to something something, I did or I will do something. So this is a good situation. So “because of” was kind of negative, but “thanks to” is good, it’s possitive.

Thanks to you, I smile every day. Uh... Thanks to my students, I have many English expressions to teach. It’s terrible. Thanks to my washing machine, I have clean pants. Oh, these are not that clean. Thanks to my short hair, you can see my bald spot. Actually that would be because of my short hair, you can see my bald spot. So once again, “thanks to” is in a possitive situation. It’s easy. You make your own sentence, something that matches your day today. And listen to my dialogue.


Your skin looks so healthy!
It’s all thanks to this lotion.
You mean, thanks to me for buying you the lotion!
Right!

Did you know that actually I’m 63 years old, but thanks to this lotion, I look much younger. This is the best lotion, and it tastes good, too. I did not buy it. My friend bought it for me. Thanks to this lotion, I look young. Thanks to my friend, I look young. Thanks to you, I have many fans. I hope. I’ll see you tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Nào, hôm qua, chúng ta đã học cụm từ “because of”, chúng ta sử dụng nó như một lời biện minh, để biện hộ. Còn hôm nay, có chút đối lập, ta học cụm từ “thanks to”.. Nhờ có cái này cái kia, tôi có thể làm được điều gì đó; Nhờ có cái này cái kia, tôi đã làm được hoặc tôi sẽ làm được điều gì đó. Vậy “thanks to” được sử dụng trong một tình huống tốt. Vậy ta biết “Because of” hôm qua mang một chút sắc thái tiêu cực, thì hôm nay “Thanks to” mang ý nghĩa tích cực.

Nhờ có bạn mà tôi cười mỗi ngày. Ờ... Nhờ có học trò mà tôi có nhiều expression hay để dạy. Ví dụ này tệ quá. Nhờ có máy giặt mà tôi có chiếc quần dài sạch sẽ. Ồ, cái này không sạch lắm. Nhờ tôi có tóc ngắn mà bạn có thể nhìn thấy vạt hói trên đầu tôi. Thực ra thì nói “Bởi tôi tóc ngắn, nên bạn có thể nhìn thấy vạt hói trên đầu tôi” sẽ hợp lý hơn. Một lần nữa, “thanks to” được dùng trong ngữ cảnh tích cực. Nó dễ phải không nào. Bạn hãy tự đặt một câu, về gì đó liên quan đến ngày hôm nay của bạn. Và mời bạn lắng nghe đoạn hội thoại sau:

Your skin looks so healthy!
It’s all thanks to this lotion.
You mean, thanks to me for buying you the lotion!
Right!

Làn da bạn trông có vẻ khỏe mạnh nhỉ!
Đó là nhờ vào lọ nước thơm bảo vệ da này đấy.
Ý bạn là, nhờ có tôi mua lọ nước thơm cho bạn phải không?
Đúng rồi đó!

Bạn có biết thực ra tôi năm nay đã 63 tuổi rồi, nhưng nhờ có lọ nước thơm bảo vệ da này mà tôi trông trẻ hơn nhiều. Đây là loại nước thơm tốt nhất, và hương vị của nó cũng thật là tuyệt vời. Không phải tôi mua nó. Bạn tôi đã mua tặng tôi. Nhờ có lọ nước thơm này mà tôi trông trẻ. Nhờ có bạn tôi mà tôi không còn trẻ. Nhờ có các bạn mà tôi có nhiều fan hâm mộ. Tôi mong là thế. Hẹn gặp các bạn vào ngày mai nhé.

Tuesday, March 18, 2014

LME Podcast 18: Malaysian Flight 370 Mystery

http://www.letsmasterenglish.com/lets-master-englishs-podcast-18/

Thank you Coach for your great work, and let's enjoy the Podcast here:


Play

The contents are:
1. HELLO!
2. NEWS: Malaysian Flight 370 Mystery
3. 4 great question from YOU!
4. THANK YOUs and GOOD BYE!

Enjoy the NEWS: Malaysian Flight 370 Mystery




The mystery of Malaysian flight 370 continues. Where is the plane? Where are the passengers? The Malaysian government believes terrorism possibly led by the pilot is behind this mystery. But for what aim? And this is just a speculation. While thoughts and prayers go out to the victims, families want answers.


Một số cụm từ cần ghi nhớ:

- aim (n) chủ đích, mục đích
- speculation (n) sự suy đoán