Thursday, March 27, 2014

Daily Easy English Expression 0028: TO PUSH IT

Good morning, everyone. Today, we have a great English expression to learn. The expression is TO PUSH IT. What does it mean?

to push it = được voi đòi tiên

Don't push it. You're pushing it. Hope you enjoy this lesson!


E-cubed 0028 >> http://youtu.be/IOxUoJ3Nlfs
Nội dung bài học

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, a good expression. Look carefully, to push it. This is an expression, to push it. Usually we say don’t push it. Or we say something like you are pushing it. Don’t push it. You’re pushing it. What does it mean? Well, the key word here is it. It means luck. OK? Specificly, your luck. OK? So, don’t push your luck. You’re pushing your luck.

So think like this. Let’s say you see a tree. And there’s an apple on the tree. There’re two, three, four apples on the tree. So you climb the tree, one, two, but the other one’s a little bit farther. So you go out. And, it start, the tree is not strong so it start shaking, and you get the apple. And there’s one more apple, one more. So you go out a little farther. You’re pushing your luck. Your pushing... And you fall from the tree. And you crush the apples. And you break your arm. You were greedy. You were pushing your luck. Don’t push it. You’re pushing it. This is what the expression means. OK? So, many times we, we ask our father, “Father, I would like to meet my friend Kevin tonight, and I would like to go to the movie theater. Would you please give me 10 dollars?” “Sure, son.” “Thank you. Father, actually, I would like to have some popcorn and cola, so would you please give me 5 more dollars?” “OK, son.” “Thank you. And father, could I use your car tonight?” “You’re pushing your luck, mister.” That was my father would say. In other words, no, you cannot, don’t even try, don’t ask for anything more. If you ask for one more thing, you will lose everything. Don’t push it. You’re pushing it. Can you think of an example? Listen to the dialogue. Maybe it will help you.

Can you make me spaghetti?
I'm a little tired, but why not^^
Thank you. Can you make garlic bread, too?
Uh...okay.
And do the dishes?
You're pushing it. 
I said I was tired. I’ll make spaghetti. I’ll make garlic bread. But I’m not gonna do the dishes. Maybe I’ll do the dishes tomorrow. Does that help? You’re pushing it. Don’t keep asking for something. You’re going to lose everything. You want me to make English expression every day? You’re pushing it. Now I will, at least, at least up to 1000. More than a thousand, I don’t know. But I guarantee I will make daily easy English up to 1000. OK? OK. Cool. All right. See you next time. Bye bye.

Vietnamese:
Xin chào các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta sẽ học một cách diễn đạt hay. Hãy nhìn kỹ, to push it. Đây là một cách diễn đạt, to push it. Thường thì chúng ta sẽ nói là “don’t push it”. Hoặc là chúng ta nói “you are pushing it”. Don’t push it. You’re pushing it. Nó có nghĩa là gì? Từ khóa ở đây chính là “it”. “It” ở đây có nghĩa là sự may mắn. Được chứ ạ? Một cách cụ thể thì “it” chính là sự may mắn của bạn. Bạn hiểu không nào? Vì vậy, “Don’t push it” hoặc “You’re pushing it” có nghĩa là “don’t push you luck” hoặc “You’re pushing your luck”, nghĩa tiếng việt là đừng có được đà lấn tới, được voi đòi tiên, bạn đang được voi đòi tiên đấy.

Bạn hãy nghĩ như thế này. Giả sử bạn trông thấy một cái cây. Và có một quả táo ở trên cây. Có 2, 3, 4 quả táo ở trên cây. Vì thế bạn trèo lên cây, bạn hái được 1 quả, 2 quả, quả còn lại ở xa hơn một chút. Bạn trèo ra. Và, cây bắt đầu rung, cái cây không vững vì thế nó bắt đầu rung, và bạn hái được quả táo đó. Có một quả táo nữa, một quả nữa. Bạn trèo ra xa hơn một chút. Bạn đang được đà lấn tới. Bạn đang lấn tới... Và bạn ngã xuống từ cái cây. Bạn đè bẹp những quả táo bạn vừa hái được. Bạn bị thương ở tay. Bạn đã tham lam. Bạn đã được đà lấn tới, ăn bám lấy vận may. Đừng có được voi đòi tiên. Bạn đang được voi đòi tiên đấy. Đây chính là ý nghĩa của cách diễn đạt ngày hôm nay. Có được không ạ? Có rất nhiều lần, chúng ta hỏi bố mình, “Bố ơi, tối nay con muốn đi gặp Kenvin bạn con, và con muốn đi tới rạp chiếu phim luôn. Bố làm ơn cho con 10 đô la nhé?” “Chắc chắn rồi con trai.” “Con cảm ơn bố. Bố này, thực ra thì, con muốn mua một ít bỏng ngô và nước cô la, vì thế bố làm ơn cho con thêm 5 đô la nữa được không ạ?” Được, con trai ạ” “Con cảm ơn bố. À bố ơi, con có thể sử dụng xe hơi của bố tối nay chứ ạ?” “Con đang được voi đòi tiên đấy chàng trai ạ.” Đó là những gì mà bố tôi sẽ nói. Nói cách khác, không, con không thể, đừng có hỏi thêm gì nữa, đừng có mà đòi hỏi những thứ khác nữa. Nếu con còn đòi thêm một thứ gì đó khác nữa, thì con sẽ đánh mất hết mọi thứ đó. Đừng có được voi lại đòi tiên. Con đang được đà lấn tới đó. Bạn có thể nghĩ về một ví dụ khác không? Hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau. Có thể nó sẽ giúp được bạn.

Anh yêu, anh làm cho em món mì Ý được không?
Anh đang hơi mệt, nhưng tại sao lại không chứ^^
Cảm ơn anh. Anh làm món bánh mì bơ tỏi nữa nhé?
Ừ.. Được rồi.
Và rửa bát nữa?
Em đang được voi đòi tiên đấy.
Tôi đã bảo tôi đang mệt rồi. Tôi sẽ làm món mì Ý. Tôi sẽ làm món bánh mỳ bơ tỏi. Nhưng tôi sẽ không rửa bát đâu. Có thể ngày mai tôi sẽ rửa. Đoạn hội thoại trên giúp được bạn chứ? Bạn đang được voi đòi tiên đấy. Đừng có đòi hỏi thêm gì nữa. Bạn sẽ đánh mất tất cả đấy. Bạn muốn tôi làm các video về cách diễn đạt tiếng Anh hàng ngày ư? Bạn đang được đà lấn tới đấy. Nhưng mà tôi sẽ làm, ít nhất thì, ít nhất phải tới 1000 video. Nhiều hơn 1000, thì tôi chưa biết được. Nhưng tôi đảm bảo là tôi sẽ làm video daily easy English tới 1000. Được chứ? Được rồi. Tuyệt. Vậy nhé. Hẹn gặp lại các bạn lần tới. Tạm biệt các bạn.

Wednesday, March 26, 2014

E-cubed 0027: to look away

Daily Easy English Expression 0027: TO LOOK AWAY
http://youtu.be/7bCIHLgKJnU

Mời các bạn theo dõi bài học rất thú vị về cách dùng cụm động từ "to look away" của Coach Shane sau đây:


NỘI DUNG BÀI HỌC:
Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a phrasal verb. To look away. To look means to look.What are you looking at? I’m looking at the curtains. I’m looking at the air conditioner. I’m looking at the door. I’m looking at the white board. I’m looking at you. To look away means to look away. So I should maybe look at you, but I look away. Why do I look away? Maybe you’re ugly. Maybe you’re too beautiful, and I’m shy. Maybe I don’t like you. To look away. Maybe you’re too bright. Maybe you’re like the sun. And we shouldn’t look at the sun. We should look away. Right? So that’s the idea, to look away. So you can look at me. Don’t be shy. I’m not that handsome. Yeah. I know. Listen to the dialogue.
Father:  Don’t look away from me when I’m talking to you.
Son:      Yes, dad.
Father:  Did you take the cookies or not?
Son:      I was hungry!
That was the dialogue I had with my son today. He took my cookie. He ate his cookie and then he ate mine. So I was very angry. But that’s ok. He’ll just have to exercise more. Ten kilometers on the running machine. Don’t look away! Don’t look away from me. Look at me! Don’t look away from me. Here we go. Now, you can look away. And I’ll see you tomorrow. Bye bye.
VIETNAMESE:
Xin chào các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta có một cụm động từ. To look away. “To look” có nghĩa là nhìn, trông. Bạn đang nhìn vào cái gì thế? Tôi đang nhìn vào cái rèm cửa. Tôi đang nhìn vào cái điều hòa không khí. Tôi đang nhìn vào cái cửa đi vào. Tôi đang nhìn vào cái bảng trắng. Tôi đang nhìn bạn. “To look away” có nghĩa là nhìn tránh sang nơi khác. Tôi nên nhìn vào bạn, nhưng tôi lại nhìn đi nơi khác. Tại sao tôi lại nhìn tránh? Có thể bạn xấu xí quá. Có thể bạn đẹp quá, và tôi ngượng. Có thể tôi không thích bạn. To look away. Có thể bạn quá lanh lợi. Có thể bạn trông giống mặt trời. Và chúng ta thì không nên nhìn vào mặt trời. Chúng ta nên nhìn tránh đi. Đúng không nào? Đó chính là gợi ý cho bạn, “to look away”. Vậy thì bạn có thể nhìn vào tôi. Đừng có ngại. Tôi không đẹp trai lắm đâu. Đúng thế. Tôi biết mà. Bạn hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau.
Không phải con đang nhìn tránh bố khi bố đang nói chuyện với con chứ.
Vâng thưa bố.
Con đã ăn bánh cookies hay là không?
Con đói bụng bố ạ!
Đó là cuộc nói chuyện của tôi với con trai tôi ngày hôm nay. Nó đã ăn bánh cookie của tôi. Nó ăn hết phần của nó rồi sau đó ăn cả phần của tôi. Vì thế tôi đã rất tức giận. Nhưng mọi chuyện vẫn ổn. Nó sẽ phải tập thể dục nhiều hơn. Mười kilômét trên chiếc máy tập chạy. Đừng có nhìn tránh đi nơi khác! Đừng có nhìn tránh tôi. Hãy nhìn tôi này! Đừng có nhìn tránh tôi chứ. Được rồi đó. Bay giờ, bạn có thể nhìn tránh đi chỗ khác. Và hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai. Tạm biệt nhé.

Tuesday, March 25, 2014

LME Podcast 19: Snail Mail is SAFE

Xin chào mọi người. Lại một tuần nữa bắt đầu, một tuần mới để chúng ta học thêm những bài học E-cubed thú vị từ Coach Shane và thú vị hơn cả đó chính là lắng nghe Let’s Master English Podcast quen thuộc. Mỗi tuần một Podcast, các bạn hãy nghe và học thêm nhiều điều thú vị nhé.
What’s hot? Có gì mới thú vị?
-      NEWS (tin tức): Snail Mail Is SAFE (Gửi thư truyền thống qua bưu điện thì an toàn)
-      Country Shane’s Fact (một sự thật thú vị đến từ Country Shane)
-      2 great questions from YOU! (2 câu hỏi hay từ các bạn nghe Podcast)
-      THANK YOUs and GOOD BYE! (Lời cảm ơn  các bạn đã lắng nghe LME podcast & Lời chào tạm biệt)
Mời bạn lắng nghe podcast tại đây:
Hãy cùng khám phá một phần nội dung của podcast thông qua transcript mục tin tức sau đây:
Snail Mail Is SAFE

Jimmy Carter uses ‘snail-mail’ to thwart NSA
Former U.S. President Jimmy Carter
Hello, everybody. You’re listening to Let’s Master English, and my name is Coach Shane.
How is it going everybody? Thank you for downloading and listening to my podcast. It’s Let’s Master English 19, already the 19th episode. For me, it is March 24th lunch time. I had a late start today. I was looking for a good news story, but oh man the past week, most of the news stories have been very depressing. So, I eventually found something. So enough chit-chat, let’s begin.
Everyone’s probably aware by now that the US can tap into pretty much everything you do. And that goes for everyone who uses any form of electronic communications. Even former president Carter expressed his disdain for the NSA’s abuse. If you don’t wanna be spied on, you have two choices: go incommunicado, or like president Carter use snail mail.
Oh, boy. Today was a little bit long, some difficult words. Let’s me read it again.
Everyone’s probably aware by now that the US can tap into pretty much everything you do. And that goes for everyone who uses any form of electronic communications. Even former president Carter expressed his disdain for the NSA’s abuse. If you don’t wanna be spied on, you have two choices: go incommunicado, or like president Carter use snail mail.
All right, so lots of vocabulary words that we need to understand. The story is pretty simple. But once again, if you don’t know the vocabulary, it’s tough. So let’s go back to the first sentence.
Everyone’s probably aware by now that the US can tap into pretty much everything you do.
So everyone is probably aware, I’m sure that everybody knows, everybody is knowledgeable. To be aware means to know, to be knowledgeable about something. Everyone’s probably aware by now. By now, at this point, it’s March 24th, 2014. Everyone probably know that the US can tap into pretty much everything you do. Tap into, this is a phrasal verb. T-A-P I-N-T-O. To tap into means to spy on, S-P-Y, to spy on something, to get something, to get information secretly. And this expression comes from phone lines. When somebody would cut the wires and add another wires, so that they could hear the phone conversation. So tap into mean to spy on. So the first sentence’s not too bad. Everyone probably aware by now that the US can tap into pretty much everything you do. Pretty much means basically, essentially. So, whatever you’re doing, the US can probably spy on you. But, everybody knows that. The next sentence,
And that goes for everyone who uses any form of electronic communications.
And that goes, the ability of the United States to spy on you applies to everyone. And that goes for everyone. The United States’ ability to spy on you applies to everyone who uses any form of electronic communications. So if you use the telephone, which uses electricity. If you use the cellphone, that’s electronic. If you use Twitter, a computer, any type, any form of electronic communications, the US can spy on you. Next sentence,
Even former president Carter expressed his disdain for the NSA’s abuse.
So even, also former president Carter. In America, back in the 70s, 1976 to 1980, we had a president named Jimmy Carter. And Jimmy Carter is famous these days for trying to bring peace throughout the world. So we say former president Carter. Former means previous. Now don’t be confused with ex. If I said ex-president Carter, then the [??] is he was fired, or he was taken out of office. So when we say ex, it has kind of a negative meaning to it, a negative feel to it. So, let’s say you were married, but then you got a divorce. Would you say your former wife or your ex-wife. I think 99.99999 percent of people would say ex-wife because the probably don’t like her. But, let’s say you were married. And your wife died. Would you say your ex-wife or your former wife. Yeah, you would say your former wife in that case. So former has a, a much nicer meaning then ex. OK? They both means previous. Ex is negative, former has a positive comentation. So even former president Carter expressed his disdain. Expressed, told everyone, described, talked a bout his disdain. What is disdain? D-I-S-D-A-I-N, anger, scorn. Even president Carter talked about his anger for about. If we say anger, we should say about. If we say disdain, we say for the NSA’s abuse. The NSA, the national security agency. It’s a huge spy agency in America like the CIA. But they, the NSA focuses on information. CIA, you could think they focus on people. OK. The NSA’s abuse. Abuse means the improper, or unjust use of something or someone. So physical abuse would be to physically harm someone. That’s not nice. That’s unjust. OK? The NSA is taking people’s personal information without permission, without reason. So that is improper or unjust. And president Carter, this week, talked about his disgust for the NSA’s abuse. The next sentence, the last sentence.
If you don’t wanna be spied on, you have two choices: go incommunicado, or like president Carter use snail mail.
If you don’t wanna be spied on, you have two choices. So, if you do not want the NSA, the United States government to spy on you, you have two choices. Oh good. So what are the choices? Number 1, go incommunicado. Oh that’s a big word. Incommunicato, I-N-C-O-M-M-U-N-I-C-A-D-O. One more time, I-N-C-O-M-M-U-N-I-C-A-D-O. To go incommunicado means to have no communication with anyone. Live in the mountains, live in the desert, live in the forest, no communication. If you have. If you are incommunicado, then the NSA will haven’t difficult time spying on you. So the first choices: go incommunicado, or the second choice: like president Cartor. Oh, this is what president Cartor does, use snail mail. Snail mail, S-N-A-I-L, a snail. A snail is a type of animal. Can we call it an animal? You know, it’s really slimy. It lives in a shell, and it moves very slowly. Snail, S-N-A-I-L. Snail mail. M-A-I-L. Snail mail, two words, what is snail mail? Well, you know, a piece of paper, a pen you write a letter, you put it in an envelope. And then on the envelope, you put a stamp on it, and send it to the post office. So snail mail is using the post office. Nowadays, most people use email which is electronic mail, and PUM! In an instant, your message can go anywhere in the world. But, that is electronic, and the NSA can see it. So, president Carter doesn’t like that. He prefer to use snail mail when he want to send something private. Oh, that’s the story. All right. So we had a bunch of words. Let me go over the words again.
-      to be aware(nhận thấy, nhận thức thấy) to be aware mean to be knowledgeable of something
-      by now(tại thời điểm bây giờ) by now, at this point
-      to tap into(theo dõi, do thám) it means to spy on, to get some information secretly.
-      pretty much: (hầu hết, về cơ bản) pretty much means basically, essentially
-      form(dạng, hình thức) type
-      former(trước, cũ, người trước) previous. And don’t be confused with ex. Ex and former, while they both mean previous, former is positive, ex is negative. That’s easy to remember.
-      expressed(bày tỏ, thể hiện) he expressed, he told everyone, he described something, he talked about something.
-      disdain(sự khinh bỉ) anger, scorn, disgust
-      NSA(Cơ quan an ninh quốc gia Hoa Kỳ) the NSA, the National Security Agency. This is a spy organization in America that collect information on everyone at everything.
-      abuse(sự lạm dụng) the improper or unjust use of something or someone.
-      Incommunicado(biệt lập, không liên lạc) to have no communication with anyone.
-      Snail mail(hình thức gửi thư truyền thống qua bưu điện bằng phong bì và tem) You using the post office. You need a piece of paper, a pen, an envelope and a stamp. And then you send your letter in the mail at the post office that is snail mail. Because it goes very slow like a snail.
OK. Let me read the story two more times: the first time, very nice and easily, the second time, more normal. OK? Here we go.
Everyone’s probably aware by now that the US can tap into pretty much everything you do. And that goes for everyone who uses any form of electronic communications. Even former president Carter expressed his disdain for the NSA’s abuse. If you don’t wanna be spied on, you have two choices: go incommunicado, or like president Carter use snail mail.
.....
Let’s enjoy the “fact” from Country Shane and some interesting answers for questions about English by listen to this podcast every day. Don’t forget to visit our Let’s Master Community, say thank you to Coach Shane, and give him some excellent questions about English pronunciation also.
Visit our Google Plus community and let’s master English with us at: https://plus.google.com/u/0/communities/113456065381228785412

E-cubed 0026: I couldn't help it.

Daily Easy English Expression 0026: I couldn’t help it.
http://youtu.be/yTnsfzJaW14
Hôm nay chúng ta sẽ học một câu nói rất hay, rất hữu ích. Nhiều lúc bạn nghĩ về điều gì đó rất hài hước khiến bạn không thể nhịn cười được. Lúc đó bạn sẽ sử dụng câu nói sau: I couldn’t help it.
Mời bạn lắng nghe bài giảng của Coach Shane sau đây.


Nội dung bài học:
Hey, everybody. Welcome back to E-cubed. Today we have a really usefull expression. I couldn’t help it. First of all, the pronunciation. If we say, couldn’t, really fast, the “N” can cancel the “T”. I couldn’t help it. I couldn’t help it. I couldn’t help it. The “P” connects. And if we say it really fast, this “N” can also cancel the “D”, and we could say, I couldn’t help it, I couldn’t help it. I couldn’t (c’n) help it. I couldn’t help it. I couldn’t help it. And what does that mean? I couldn’t control myself. I couldn’t stop myself. That’s what it means. So for example, (fart sound). Oh... Oh my god. Oh... I’m sorry. Oh... I didn’t. I didn’t mean to... Oh... It really smell. I’m sorry. My stomach, my stomach is really hurting me. I... couldn’t help it. I’m sorry, I couldn’t stop. Listen to the dialogue.
Chào các bạn. Hoan nghênh các bạn lại đến với lớp học E-cubed. Hôm nay chúng ta có một câu nói thực sự hữu ích. I couldn’t help it (tôi không cưỡng lại được/tôi không nhịn được). Trước tiên là cách phát âm. Nếu chúng ta nói “couldn’t” thực sự nhanh, âm “N” có thể xóa bỏ âm “T”. I couldn’t help it. I couldn’t help it. I couldn’t help it. Âm “P” nối âm. Và nếu chúng ta nói rất nhanh, âm “N” này có thể xóa bỏ âm “D”, và chúng ta có thể nói, I couldn’t help it, I couldn’t help it. I couldn’t (c’n) help it. I couldn’t help it. I couldn’t help it. Thế ý nghĩa của câu đó là gì? Tôi không thể điều khiển được bản thân mình. Tôi không thể dừng mình lại. Đó là ý nghĩa của nó. Ví dụ, (tiếng người đánh rắm). Ồ... Ôi trời ơi. Ồ... Tôi xin lỗi. Ồ... Tôi không. Tôi không có ý... Ồ... Nó mùi kinh quá. Tôi xin lỗi. Bao tử của tôi, bao tử của tôi thực sự đang khiến tôi tổn thương. Tôi...không nhịn được. Tôi xin lỗi, tôi không thể dừng lại. Hãy lắng nghe đoạn hội thoại.
Why did you laugh in class?
I couldn't help it.
What was so funny?
The way he said Uranus.
Em cười gì ở trong lớp vậy?
Em không thể nhịn được ạ.
Có cái gì đáng buồn cười lắm sao?
Cách mà bạn ấy nói Uranus ấy ạ.
No, I did not pass gas. So it’s just an example. When you can’t control your body functions, or when you can’t control your laughter, or your smiles, or your tears. I couldn’t help it. Do you understand the dialogue? Yes. The planet Uranus also has another pronunciation Uranus, which sound exactly like you’re anus which is really funny if you’re about 15 years old. I know I would laugh. I can’t help it. I can’t help it. Hi hihi hi...
Không, tôi không có đánh rắm đâu ạ. Đó chỉ là một ví dụ thôi. Khi bạn không thể điều khiển được các chức năng của cơ thể, hoặc khi bạn không thể điều khiển được tiếng cười của bạn, hay nụ cười của bạn, hoặc nước mắt của bạn. Tôi không cưỡng lại được/ tôi không nhịn được. Bạn có hiểu đoạn hội thoại trên không? Vâng. Sao Thiên Vương (Uranus) cũng có một cách phát âm khác là Uranus (âm [ei]) nghe giống hệt như “you’re anus” rất buồn cười nếu bạn khoảng 15 tuổi. Tôi biết tôi sẽ cười. Tôi không thể nhịn được. Tôi không thể nhịn được. Hi hihi hi...

Monday, March 24, 2014

E-cubed 0025: What purpose does serve?

Daily Easy English Expression 0025: What purpose does it serve?
http://youtu.be/dwqK58kpzJc

Câu nói thông dụng của ngày hôm nay là: What purpose does it serve?
Mời bạn lắng nghe bài giảng của Coach Shane sau đây.




Nội dung bài học:

Hello, everyone. Welcome to E-cubed. Today’s sentence is pretty long. Let’s practic the pronunciation. What purpose does it serve? What purpose does it serve? What purpose does it serve? What purpose, keep the ‘R’, purpose does it, connect the ‘S’, does it serve? What purpose does it serve? What purpose does it serve? This sentence means what is it used for? What is it used for? What is its function? What is its function?

Xin chào các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Câu nói của ngày hôm nay khá là dài. Chúng ta hãy luyện tập cách phát âm nhé. What purpose does it serve? What purpose does it serve? What purpose does it serve? What purpose, giữ âm ‘R’, purpose does it, nối âm ‘S’, does it serve? What purpose does it serve? What purpose does it serve? Câu này có nghĩa là nó được sử dụng để làm gì? Nó được dùng để làm gì? Chức năng của nó là gì? Chức năng của nó là gì?

So you might look at my desk, and you would see this. And you might say, “Oh, what purpose is this for?” What purpose is it for? What purpose is this for? And I could say, “Oh, that’s for audio input. I can put two microphones in here, and then put it into my computer. What is it used for? What is its function?

Bạn có thể nhìn vào cái bàn của tôi, và bạn sẽ nhìn thấy cái này. Bạn có thể nói, “Ồ, cái này dùng cho mục đích gì đấy?” Nó dùng cho mục đích gì? Cái này dùng cho mục đích gì? Và có thể tôi nói, “Ồ, cái đó dùng cho đầu vào âm thanh. Tôi có thể cắm hai micrô vào đây, rồi cắm vào máy tính của tôi.” Nó được dùng để làm gì? Chức năng của nó là gì?

So look at your computer. You probably have many different programs. So ask yourself, what is this program used for? What is the purpose? What purpose does it serve? So for example, Microsoft Word. What purpose does it serve? It allows me to type documents. Microsoft Excel, what purpose does it serve? It help me create tables. So practice the sentence, but then also practic the answers. OK? Practice. No no no. Perfect practice makes perfect. Listen to the dialogue.

Bạn hãy nhìn vào máy tính của mình. Bạn có thể có rất nhiều chương trình khác nhau. Vậy thì bạn hãy tự hỏi bản thân bạn, chương trình này được sử dụng để làm gì? Mục đích là gì? Nó phục vụ cho mục đích gì? Ví dụ, chương trình Microsoft Word. Nó phục vụ cho mục đích gì? Nó cho phép tôi đánh máy tài liệu. Chương trình Microsoft Excel, nó phục vụ cho mục đích gì? Nó giúp tôi tạo bảng tính. Bạn hãy luyện tập câu trên, nhưng sau đó hãy luyện tập cả những câu trả lời nhé. OK? Sự luyện tập. Không không không. Sự luyện tập đúng cách tạo nên sự hoàn hảo. Hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau.

Why are you taking vitamin C all day long?
These are really good when you're sick.
What purpose do they serve?
They help strengthen your immune system.


Sao bạn lại dùng vitamin C suốt ngày thế?
Chúng rất tốt khi bạn ốm.
Chúng phục vụ cho mục đích gì vậy?
Chúng giúp tăng cường hệ miễn dịch của bạn.


That’s right. For about a week, I’ve had a cold. And I have not had vitamin C, but finally, I got some vitamin C and zinc. So hopefully, I’m taking lots of vitamin C and zinc. Hopefully within two days, I’ll be done with this cold. I don’t want a cold. What purpose do they serve? Well, hopefully they will make me better.

Đúng như vậy. Khoảng một tuần nay, tôi bị cảm lạnh. Tôi đã không có vitamin C, nhưng cuối cùng tôi cũng có một ít vitamin C và kẽm. Vì thế hi vọng rằng, tôi sẽ dùng nhiều vitamin C và kẽm. Mong rằng trong hai ngày, tôi sẽ khỏi cảm lạnh. Tôi không muốn bị cảm lạnh. Chúng phục vụ cho mục đích gì? Hi vọng chúng khiến tôi cảm thấy tốt hơn

Sunday, March 23, 2014

E-cubed 0024: ~ is pathetic


Daily Easy English Expression 0024: ~ is pathetic
http://youtu.be/scrA4sa31Hw

Bài học E-cubed hôm nay sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng từ mới “pathetic”. Mời bạn lắng nghe bài giảng của Coach Shane sau đây.



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today’s word is a... It can be a fun word, something is pathetic, pathetic, pathetic, pathetic. Now, pathetic has a couple meanings, but I want to focus on “inadequate”, inadequate, or “inept”, inept. Something that lacks ability, something that is terrible. For example, if you have money, and you put it into the bank, and they give you 1% interest. Huh.. that’s pathetic. That’s terrible. If you buy an English book to study English, but there are mistakes in the book, that book is pathetic. That book is terrible. What the heck? Pathetic. You might be able to say it to your friend. “You don’t know Coach Shane? Oh my god, you’re pathetic”. Let’s listen to the dialogue.

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Từ vựng của ngày hôm nay là... Đây là một từ vựng thú vị, cái gì đó pathetic, pathetic, pathetic. Pathetic có vài nghĩa khác nhau, nhưng tôi muốn tập trung vào nghĩa “inadequate” (thiếu, không đủ, không tương xứng, không thỏa đáng) hoặc “inept” (không có khả năng thích hợp). Cái gì đó thiếu khả năng, cái gì đó quá tệ. Ví dụ, nếu bạn có tiền, và bạn bỏ vào ngân hàng, họ trả cho bạn lãi suất 1%. Hả... như vậy thật không thỏa đáng. Như thế thì tệ quá. Nếu bạn mua một quyển sách tiếng Anh để học, nhưng lại có một số lỗi sai trong quyển sách đó, quyển sách đó không đáng để bạn mua. Quyển sách đó tệ quá. Cái quái gì thế? Tệ quá đi. Bạn có thể nói như thế với người bạn của mình. “Bạn không biết Coach Shane sao? Ôi chúa ơi, bạn còn kém quá”. Hãy cùng lắng nghe đoạn hội thoại sau.

How do you spell raisin? With an "i" or an "e"?
An "i".
What about streusel? Two "s"s?
No. One. Your spelling is pathetic!

Bạn đánh vần từ “raisin” như thế nào? Có một chữ “i” hay một chữ “e”?
Một chữ “i”.
Còn từ “streusel” thì sao? Có hai chứ “s” phải không?
Không. Một thôi.
Khả năng viết chính tả của bạn tệ quá đi.

Actually that conversation was about me. Yes. Sometimes my spelling is pathetic. And, the reason my spelling is pathetic is because of Bill Gates. Bill Gates created Microsoft Word which has a spell checker so I don’t have to worry about spelling. So my spelling is pathetic. Thank you very much Mr. Gates. Hum.

Thực ra cuộc nói chuyện trên là về tôi. Đúng thế. Đôi khi khả năng viết chính tả của tôi rất tệ. Và, nguyên nhân chính tả của tôi tệ là bởi ông Bill Gates. Bill Gates đã tạo ra phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word trong đó có công cụ kiểm tra chính tả vì thế tôi không phải lo về chính tả nữa. Vậy nên khả năng viết chính tả của tôi mới tệ thế này. Cảm ơn ngài rất nhiều Bill Gates. Hừm...

Saturday, March 22, 2014

E-cubed 0023: Those poor children.

Daily Easy English Expression 0023: Those poor children.
http://youtu.be/_Wif7Q1F2ds

Khi bạn trông thấy cảnh tượng những đứa trẻ phải chịu cảnh bơ vơ, không nhà cửa, không nơi nương tựa, trong tiếng Việt, chúng ta sẽ nói, “Ôi những đứa trẻ bơ vơ thật tội nghiệp.” Trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng câu nói sau:

“Those poor children.”

Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích ý nghĩa và cách dùng câu nói trên sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a good expression, but it’s a little bit sad, “Those poor children.” Those poor children.

So the word “poor” in this case means helpless, helpless. Those helpless children. Those helpless people. Those helpless animals. So, when people, or children, or animals are victims of something, some sort of tragedy. Then we say, “Oh... Those poor children.” “Those poor people.” “Ohh, those poor animals.” That’s terrible. So there is a war, or an earthquake, or a storm, some sort of tragedy where people, or children, or animals become victims, and they’re helpless, we could say, we can use the word “poor”. So be carefull the pronunciation, poor, no, poor, oo, oo, it’s an oo sound, poor. Those poor children. Listen to the dialogue.

Those poor children. Why do wars mostly affect poor people?
I hate wars.
We need to tell our leaders “No more war”.
We have to.


It seems that way. Why does war mostly affect poor people. So I used “poor” twice. The first meaning of poor was helpless, and the second meaning of poor was penniless, people who live in poverty, OK? So, the pronunciation is the same, but the meaning is different. Tomorrow, I’ll have a happier expression.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta có một câu nói hay, nhưng hơi buồn, “Those poor children.” Những đứa trẻ tội nghiệp, những đứa trẻ không nơi nương tựa.


Từ “poor” trong trường hợp này có nghĩa là không tự lo liệu được, không nơi nương tựa. Những đứa trẻ bơ vơ không nơi nương tựa. Những con người tội nghiệp không nơi nương tựa. Những con vật bơ vơ tội nghiệp. Khi những con người, hoặc những đứa trẻ, hoặc những con vật là nạn nhân của việc gì đó, kiểu như tấm bi kịch, lúc đó chúng ta nói, “Ôi... Những đứa trẻ thật đáng tội nghiệp.” “Những con người không nơi nương tựa.” “Ôi, những con vật phải chịu cảnh bơ vơ.” Điều đó thật tệ. Giả như có một cuộc chiến tranh xảy ra, hoặc một trận động đất, hoặc một cơn bão hoành hành, những bi kịch xảy ra nơi đó con người, hoặc trẻ em, hoặc động vật sẽ trở thành nạn nhân, và họ không có nơi nương tựa, không thể tự lo liệu được cho bản thân, chúng ta có thể nói, chúng ta có thể sử dụng từ “poor” (đáng thương, tội nghiệp). Hãy cẩn thận trong cách phát âm, “poor”, không (không phải âm ‘O’), phải là “poor”, u, u, đó là một âm ‘u’ ngắn, “poor”. Những đứa trẻ thật tội nghiệp. Hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau:


Those poor children. Why do wars mostly affect poor people?
I hate wars.
We need to tell our leaders “No more war”.
We have to.


Những đứa trẻ bơ vơ tội nghiệp quá. Tại sao chiến tranh cứ toàn ảnh hưởng tới người nghèo vậy nhỉ?
Tôi căm ghét chiến tranh.
Chúng ta cần phải nói với các nhà lãnh đạo rằng “Không được có chiến tranh thêm nữa”
Chúng ta phải làm thế.


Nó dường như thế. Tại sao chiến tranh lại cứ gây ảnh hưởng đến người nghèo? Tôi đã sử dụng từ “poor” hai lần. Nghĩa của từ “poor” thứ nhất là bơ vơ, tội nghiệp, không nơi nương tựa; nghĩa từ thứ hai là nghèo đói, không xu dính túi, những người sống trong đói nghèo. Bạn hiểu ý tôi chứ? Như vậy, chúng cùng cách phát âm nhưng ý nghĩa lại khác nhau. Bài học ngày mai, tôi sẽ có một “expression” vui hơn.

Friday, March 21, 2014

E-cubed 0022: Pick your poison!

Daily Easy English Expression 0022: Pick your poison!
http://youtu.be/WPfIPsXiTwU

Bạn tới một quán ba để uống rượu, bạn đang nhìn vào danh sách các loại rượu. người pha chế rượu sẽ nói câu này để hỏi bạn chọn loại rượu nào:

“Pick your poison!”

“poison” là thuốc độc, chất độc, vậy tại sao “Pick your poison!” lại có nghĩa là “Bạn hãy chọn cho mình đi”. Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. E – cubed. It’s pretty smart. I know. I know. Yah, today we have a great expression, pick your poison! Oh, we have some alliteration, same sounds, it sounds good.

Pick your, pick your, the ‘K’ sound connects. “Your”, actual pronunciation, your. But, the daily English pronunciation, yer, pick yer, pick yer, pick your nose! No, no. Pick your poison! Poison? Poinson? Yes, that’s what we say. Pick your poison!

What does “pick your poison” means? Actually, it probably is used to choose your alcohol. So your’re at a bar, and you’re looking at the alcohol menu, and the bartender says, “Pick your poison!”. “Uh, I’ll have vodka.” “Pick your poison!” “Oh, I’ll have tequila!” “Pick your poison!” “I’ll have a Diet Coke.” It’s possible. OK?

However, not just alcohol, we can use it in other situations, too. For example, I am going to buy a cake today. Hmm... What kind of cake should I get? They have cheesecake. They have strawberry cake. They have many different kinds of cakes. Now, if I eat cake, is it good for me? No, high calories, lots of sugar, it’s not good for me. If I only eat cake, I might die. So we can say, “pick your poison about desserts”.

So, for alcohol, it’s good, and also for something that’s really good, really delicious but probably not too healthy for you. So maybe at luch time today, or for a snack, you looking at two different snacks, hmm.. Which one? Which candy should I eat? You could think yourself, “Pick your poison!” “Choose your poison!”. “Which poison?” “Hm, this one!” Listen to the dialogue.

Ooh, these all look good!
Pick your poison.
Hmm... I’ll have the peanut butter cookie.
Good! I want the triple chocolate!

Oh, is it done already? Oh, I’m sorry. I’m...I’m having a triple chocolate cookie. Ho ho... It’s really good. I’m dropping from... All right, you want a peanut butter cookie? Yeah, it’s really good, too. But, it’s mine. It’s a present, an early birthday present. When you go buy a cookie, you have to choose the cookie, pick your poison! Pick the tripple chocolate, it’s better.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. E – cubed. Nó khá là thông minh đấy. Tôi biết. Tôi biết mà. Rồi, hôm nay chúng ta có một câu nói rất hay, “pick your poison!”. Ồ, chúng ta có điệp âm này, những âm giống nhau, nghe cũng hay đấy chứ.

“Pick your”, “pick your”, âm ‘K’ đọc nối với từ “your”. Từ “your”, cách phát âm chuẩn của nó là “your”. Nhưng cách phát âm thông dụng trong giao tiếp hàng ngày của nó là “yer”, “pick yer”, “pick yer”, hãy cho tay vào ngoáy mũi! Không, không phải vậy mà là “Pick your poison!” Poison (thuốc độc) á? Có phải “poison” không? Vâng, đúng rồi, đó là cách chúng tôi vẫn nói. “Pick your poison!”

“Pick your poison” nghĩa là gì? Thực ra, nó có thể được dùng để bạn chọn loại rượu cho mình. Giả sử bạn đang ở trong quán bar, bạn đang nhìn vào thực đơn các loại rượu, và người pha chế rượu nói với bạn, “Anh hãy chọn đi!” “À..Tôi sẽ gọi rượu Vodka.” “Cậu hãy chọn đi!” “Ồ, tôi gọi rượu Tequila” “Bạn hãy chọn đi!” “Tôi gọi thức uống ăn kiêng (Diet Coke)!”. Tất cả các câu trên đều được cả. Bạn đã hiểu phải không? 

Tuy nhiên, không chỉ có rượu, chúng ta có thể sử dụng câu nói này trong nhiều tình huống khác nữa. Ví dụ, hôm nay tôi đi mua bánh. Ừm... Tôi nên mua loại nào nhỉ? Họ có bánh kem. Họ có bánh dâu. Họ có rất nhiều loại bánh khác nhau. Nếu tôi ăn bánh, vậy nó có tốt cho tôi không? Không. Với lượng calo cao, nhiều đường, nó không tốt cho sức khỏe của tôi. Nếu tôi chỉ ăn bánh thôi, tôi có thể bị tử vong. Vậy chúng ta có thể nói “Pick your poison about desert!” (Hãy chọn món tráng miệng cho mình đi! Nhưng vì nó không thực sự tốt cho bạn nên món tráng miệng đó có thể coi là một loại thuốc độc, nó có thể hại bạn nếu bạn dùng nhiều).

Như vậy, câu nói trên rất hữu ích khi nói về rượu, và nhiều thứ khác nữa, những thứ rất ngon nhưng không tốt cho sức khỏe của bạn. Có thể vào giờ ăn trưa ngày hôm nay, hoặc là một bữa ăn nhẹ, bạn đang nhìn vào hai món ăn nhẹ để chọn, ừm... chọn món nào đây? Tôi nên ăn loại kẹo nào? Bạn có thể tự nói với mình như thế này, “Pick your poison!” (Hãy chọn thôi!). “Chọn một cái nào!” “Món nào được nhỉ?” “Hừm.. món này đi vậy!”. Bạn hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau.

Ooh, these all look good!
Pick your poison.
Hmm... I’ll have the peanut butter cookie.
Good! I want the triple chocolate!

Ồ, chúng trông ngon quá!
Anh hãy chọn đi.
Hừm... Tôi chọn bánh cookie bơ đậu phộng.
Tốt! Tôi muốn bánh sô cô la.

Ồ, đoạn hội thoại xong chưa vậy? Ồ, tôi xin lỗi. Tôi... tôi đang ăn bánh cookie sô cô la. Nó ngon lắm. Tôi lấy ra từ... Được rồi, bạn muốn một cái bánh cookie bơ đậu phộng chứ? Nó cũng ngon lắm. Nhưng mà, nó là của tôi. Đây là một món quà, một món quà sinh nhật sớm. Khi bạn đi mua bánh cookie, bạn phải chọn loại mình muốn mua, “Pick your poison!”, bạn hãy chọn bánh sô cô la ấy, nó sẽ ngon hơn.