Saturday, February 15, 2014

convince VS persuade

“convince VS persuade.”


convince

convince [kən'vins] (v) make sb/yourself believe that sth is true = thuyết phục, làm cho tin, làm cho nghe theo. Ví dụ:
Are you trying to convince me?
It's useless trying to convince her (that) she doesn't need to lose any weight.

persuade

persuade [pə'sweid] (v) make sb do sth by giving them good reasons for doing it; make sb believe sth that is true = thuyết phục. Ví dụ:
If she doesn't want to go, nothing you can say will persuade her.
Clever salesmanship can persuade you to buy things you don't really want.
It's no use trying to persuade him (that) you're innocent.
Hai động từ "convince" và "persuade" có nghĩa tương tự nhau là thuyết phục, nhưng có một chút khác biệt khi chúng ta sử dụng chúng. Các bạn có thể thấy sự khác biệt ở những từ được in đậm trên các ví dụ trên.
Chúng ta có thể sử dụng "to infinitive" sau "persuade", nhưng đối với "convince" chúng ta chỉ được sử dụng cấu trúc 'convince sb that'.
Chúng ta có thể bỏ từ "that" trong các ví dụ trên mà nghĩa của câu vẫn không thay đổi.

Meaning

Có sự khác biệt nhỏ về nghĩa của 2 động từ "convince" và "persuade". Hãy cùng xem xét ví dụ sau.
Although Robert finally persuaded his girlfriend to move abroad with him, she was not fully convinced that it was the best thing to do.
Trong ví dụ trên, bạn gái của Robert đã bị thuyết phục ra nước ngoài cùng Robert (she was persuaded) nhưng cô ấy chưa tin rằng ra nước ngoài là một quyết định đúng đắn (she was not convinced - cô ấy chưa tâm phục). Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng khi chúng ta thuyết phục (persuade) được một ai đó làm việc gì, điều đó không phải lúc nào cũng đồng nghĩa với việc chúng ta đã làm cho họ tin tưởng (convince) điều đó là đúng. Khẩu phục nhưng tâm không phục.
Nếu chúng ta tin chắc vào một việc gì đó thì chúng ta nói I'm convinced. Ví dụ
- Are you sure he’s innocent?
- Yes, I’m convinced.
 NOT I’m persuaded

Xem thêm giải thích và bài tập để kiểm tra bạn đã hiểu hay chưa tại: http://speakspeak.com/confusing-words/convince-and-persuade

to be thick-skinned (to be tough-skinned)

“to be thick-skinned”


"to be thick-skinned" hoặc "to be tough-skinned" có nghĩa là gì?
thick (adj) là dày >< thin (adj) mỏng. Skin có nghĩa là da. Vậy thick-skinned có nghĩa là có da dày??
If somebody is thick-skinned that means that they're not very emotional when other people criticize them. So, for example.
- George: Shane, you're losing your hair! You're gonna be bald. Nah nah nah...
- Shane:   Uhh, yeah..
Shane doesn't get mad. He doesn't get upset. He doesn't get angry. It doesn't bother him. Shane is thick-skinned.
Như vậy, "to be thick-skinned" để chỉ người nào đó có thể phớt lờ, kìm nén cảm xúc không biểu lộ nhiều ra bên ngoài khi bị người khác phê bình, phê phán, mức độ mạnh hơn là lăng mạ, sỉ nhục...
Trong những tình huống tiêu cực, "to be thick-skinned" là không tốt, chúng ta có thể dịch ra là "mặt dày". Nhưng với những tình huống khác, "to be thick-skinned" có thể không tiêu cực như thế và chúng ta có thể dịch ra là "kiềm chế được cảm xúc".  Ví dụ:

My professor is SO mean to me. He always criticizes my writing.
You need to be more thick-skinned.
But he NEVER likes my work.
He's making you a better writer. Don't get emotional.