Saturday, March 15, 2014

E-cubed 0016: (to) do (something) up

Daily Easy English Expression 0016: (to) do (something) up
http://youtu.be/eovHLSbTAXc

Chủ nhật sắp tới là sinh nhật của bạn. Một người bạn muốn biết liệu bạn có tổ chức một bữa tiệc thật là vui, thật tưng bừng hay không:

"Will you do it up?"

Bài học của chúng ta ngày hôm nay nói về cách sử dụng cụm động từ (to) do (something) up. Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome to E-cubed. Today, an other phrasal verb, (to) do (something) up.

Almost always usually, we say to do it up. I’m going to do it up. We did it up. Are you going to do it up? And usually, it refers to an event, like a party, or some other kinds of celebration, or maybe a wedding, to do up the wedding, to do the wedding up.You can say, you can change the order. Ok. It’s possible. To do a wedding up, to do up a wedding, it is possible to change.

What does it mean? It means to make it very exciting, a lot of fun, really good food, really good music. So, if you’re going to do up your wedding, you’re gonna have a live band, and beautiful flowers, and excellent food. And it’s gonna be a great party. That’s the idea.

What about last Friday night? Oh, last Friday night, my friends and I went dancing. We did it up. We did it up. We had a great time. We went to great places. We spent lots of money. We had a great time. We did it up. That’s a good expression. OK? (to) do (something) up, and once again you can say do up (something), that’s possible, too. Listen to a dialogue.

Are you gonna do it up for your mom’s birthday?
No, we’re just gonna have a nice dinner at home.
No party?
She said she didn’t want one.

Yes. Once again, this expression is commonly used for parties, or Friday nights, or weddings. How about you? The last party that you went to did they do it up. If it’s your mother’s birthday, are you going to do it up? What about your birthday? My birthday is December 22. Will I do it up? How should I do it up? Give me some ideas. That’s it for today, and I’ll see you tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, một cụm động từ khác, đó là (to) do (something) up.

Gần như luôn luôn thường xuyên chúng tôi nói “to do it up” (tôi sẽ làm cho nó thật là vui). Tôi sẽ làm cho bữa tiệc thật là vui. Chúng tôi đã có bữa tiệc thật là vui. Bạn sẽ tổ chức một bữa tiệc thật là vui chứ? Và thông thường, “it” ở đây đề cập đến một sự kiện, kiểu như một bữa tiệc, hoặc một số hình thức lễ kỷ niệm, có thể là lễ cưới, “to do up the wedding”, “to do the wedding up”, hãy làm cho lễ cưới thật vui lên. Bạn có thể nói như thế, bạn có thể thay đổi trật tự từ. Được không nào. Bạn có thể làm điều đó. “to do a wedding up”, “to do up a wedding”, bạn có thể thay đổi trật tự từ nhưng nghĩa sẽ không thay đổi.

Nghĩa của nó là gì? Nó có nghĩa là làm cho bữa tiệc thật thú vị, thật nhiều niềm vui, thức ăn thật ngon, âm nhạc thật hay. Vì thế, nếu bạn sắp sửa tổ chức lễ cưới của bạn thật linh đình, bạn sẽ phải có một ban nhạc sống, phải có hoa đẹp và thức ăn ngon. Và nó sẽ là một bữa tiệc rất tuyệt vời. Đó chính là ý nghĩa của cụm động từ “do (something) up”.

Tối thứ sáu vừa rồi thế nào? Ồ, tối thứ sáu vừa rồi, tôi cùng mấy người bạn đi khiêu vũ. Chúng tôi đã có một bữa tiệc thật vui nhộn. Chúng tôi đã làm cho bữa tiệc thật tuyệt vời. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian thật tuyệt. Chúng tôi đã tới những nơi rất đẹp. Chúng tôi đã dành ra rất rất nhiều tiền. Chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời. We did it up. Đó là một expression hay. Bạn nắm được rồi chứ? “(to) do (something) up” hoặc bạn có thể nói “do up (something) cũng được. Hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau:

Are you gonna do it up for your mom’s birthday?
No, we’re just gonna have a nice dinner at home.
No party?
She said she didn’t want one.

Bạn sẽ tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho mẹ thật linh đình chứ?
Không, chúng tôi sẽ chỉ có một bữa tối vui vẻ ở nhà thôi.
Không có tiệc sao?
Mẹ tôi bảo bà không muốn mở tiệc làm gì cả.

Vâng. Một lần nữa xin nhắc lại với các bạn rằng cụm động từ này thường sử dụng cho các bữa tiệc, hoặc các buổi tối thứ sáu, hoặc là lễ cưới. Còn bạn thì sao? Bữa tiệc gần đây nhất bạn tham dự họ có linh đình không? Nếu là ngày sinh nhật của mẹ bạn, bạn có tổ chức một bữa tiệc thật vui, thật linh đình không? Sinh nhật bạn thì sao? Sinh nhật của tôi là vào ngày 22 tháng 12. Tôi có mở đại tiệc không nhỉ? Tôi có nên tổ chức tiệc linh đình không các bạn? Hãy cho tôi một số ý kiến nhé. Bài học hôm nay kết thúc tại đây, hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai nhé.

Friday, March 14, 2014

E-cubed 0015: (to) do away with (something)

Daily Easy English Expression 0015: (to) do away with (something)
http://youtu.be/jZP9Sm1dEpM

Bạn có một thói quen xấu đó là hút thuốc lá. Thói quen này rất khó sửa, nhưng bạn cần phải từ bỏ nó. Một người bạn sẽ khuyên bạn nên từ bỏ việc hút thuốc lá như sau:
        You need to do away with smoking.

(to) do away with (something) chính là cụm động từ chúng ta sẽ học ngày hôm nay. Nó có nghĩa là loại bỏ hay từ bỏ thứ gì đó. Mời bạn lắng nghe bài học video của Coach Shane.



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we’ve got a great phrasal verb, (to) do away with (something), to do away with something, to do away with something.

I’m, what? You don’t like the way I look? Ok. Well, should I do away with the hat? Is that better? Yeah. Oh, you don’t like my tie? Ok, I’ll, I’ll do away with my tie. Ok. What? My ear? What’s wrong with my...oh. Oh, ow. You don’t like my earring? Ok. Well, I’ll do away with the earring, too. And that’s the meaning, to do away with something, to get rid of something. You need to do away with the hat. You need to do away with smoking. Oh, yes. I need to do away with smoking. I should quit smoking. I know I will one day. I still enjoy it.

To do away with something, to get rid of something. To do away with something something something. You need to do away with that boyfriend. You need to do away with that girlfriend. You need to do away with your money. Send it to me! To do away with something. You know the proper pronunciation, do a, do away with, to do away with something. Here’s a dialoge.

I need to do away with my knuckle cracking.
It’s a hard habit to break.
I know. It’s almost impossible.
Want me to help?

I need to do away with my knuckle cracking. Ouch! Ouch! Some people have the habit of cracking their knuckles. I need to do away with my knuckle cracking. I know it’s hard habit to break. You want me to help? Every time you crack your knuckles, I’ll hit you. That’s a good friend. That’s today’s expression. That’s E-cubed for today, and I’ll see you tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta có một cụm động từ rất hay, (to) do away with (something), to do away with something, to do away with something.

Tôi, cái gì cơ? Các bạn không thích vẻ bề ngoài của tôi hôm nay à? Được thôi. Vậy tôi nên bỏ mũ ra nhỉ? Thế này ổn hơn chưa? Vâng. Ồ, các bạn không thích cà vạt của tôi ư? Thôi được, tôi sẽ, tôi sẽ cởi cái cà vạt đi. Được rồi. Sao? Tai tôi á? Có vấn đề gì với... ồ. Ồ, oái. Các bạn không thích cái khuyên tai của tôi sao? Được thôi. Vậy, tôi cũng sẽ bỏ khuyên tai đi. Và đó chính là ý nghĩa của cụm động từ chúng ta đang học, “to do away with something”, “to get rid of something” loại bỏ cái gì đó đi. Bạn cần phải bỏ mũ đi. Bạn cần phải bỏ hút thuốc. Ồ, đúng thế. Tôi cần phải bỏ hút thuốc. Tôi nên từ bỏ việc hút thuốc. Tôi biết, một ngày nào đó tôi sẽ bỏ hút thuốc mà. Tôi vẫn còn đang thích hút thuốc.

“to do away with something”, “to get rid of something”, loại bỏ/từ bỏ cái gì đó. Bạn cần phải từ bỏ người bạn trai ấy. Bạn cần phải từ bỏ người bạn gái ấy. Bạn cần phải từ bỏ tiền bạc của bạn. Chuyển nó cho tôi nhé! “to do away with something”. Bạn biết đấy, cách phát âm đúng là, do a (cách phát âm như dowa), do away with, to do away with something. Đây là một đoạn hội thoại để bạn luyện tập.

I need to do away with my knuckle cracking.
It’s a hard habit to break.
I know. It’s almost impossible.
Want me to help?

Tôi cần phải từ bỏ việc bẻ khớp ngón tay.
Đó là một thói quen khó từ bỏ được.
Tôi biết. Điều đó dường như là không thể.
Bạn cần tôi giúp không?

Tôi cần phải từ bỏ việc bẻ khớp ngón tay. Oái, oái. Nhiều người có thói quen bẻ khớp ngón tay. Tôi cần phải từ bỏ việc bẻ khớp ngón tay. Tôi biết đó là một thói quen khó từ bỏ được. Bạn cần tôi giúp không? Mỗi khi bạn bẻ khớp ngón tay, tôi sẽ đánh bạn. Đó là một người bạn tốt. Đó là expression của ngày hôm nay. Đó là bài học E-cubed của ngày hôm nay, và hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai.