Monday, March 17, 2014

E-cubed 0018: (to) do it over

Daily Easy English Expression 0018: (to) do it over

Bạn cố gắng tính toán các con số về doanh thu cho công ty, nhưng kết quả bạn trình lên xếp có vẻ như có nhiều sai sót. Xếp của bạn muốn bạn thực hiện lại công việc của mình, ông ấy sẽ nói:

I think you should do it over!

Ngày hôm nay, bài học E-cubed tiếp tục là một cụm động từ nữa, đó là “(to) do it over”, “(to) do (something) over”. Cụm động từ này có nghĩa là làm lại, thực hiện lại việc gì đó. Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích cách dùng cụm động từ trên qua video sau:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. And this week, we have one more phrasal verb, (to) do it over, (to) do (something) over. What does that mean?

Now, usually, when we have the preposition “over” with an action verb, it tends to mean again. Not always, but in this case, it does means again. So, do it over means do it again. Oh, man. If your teacher tell you to do it over. Or if your boss tell you to do it over. That’s a lot of stress so I don’t like to do it over. I like to do it one time perfectly. Sometimes, when I shoot these videos, I realize I made a mistake, and I have to do it over. Yeah, it happens. We all make mistakes. We can do better. “to do something over”, “do it over” means to do it again.

Do it, it sounds like a ‘W’, do it (like do wit), do it over. In America, when we connect the ‘T’ sound, it’s a flap sound, and it sounds like a ‘D’. It’s not exactly a ‘D’, but it’s similar to a ‘D’. It’s more similar to a ‘D’ than a ‘T’. Do it over. Oh, I think perhaps my British friends might say do it over (‘T’ sound). I’m not sure. But the American people we say do it over (as ‘D’ sound), do it over. It’s a flap sound. Do it over. Do it over! I will not do this video over. Listen to a dialogue.

How do you like my picture, daddy?What is it?
It’s a picture of a bear.
Oh...um...you should do it over.

Oh, come on, dad. Don’t make the child do it over. I love bears. Yes. Fantastic. Great. But I guess if I was an art teacher, I might want to tell kids to do it over. Do it over. I’ll see you guys again tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Và tuần này, chúng ta lại có thêm một cụm động từ nữa, đó là “(to) do it over”, “(to) do (something) over”. Cụm động từ này có nghĩa là gì?

Thông thường, khi chúng ta sử dụng giới từ “over” trước một động từ chỉ hành động, nó thường mang nghĩa lặp lại. Không phải lúc nào cũng thế, nhưng trong trường hợp này nó có nghĩa là lặp lại. Như vậy, “do it over” có nghĩa là làm lại. Ôi không. Nếu giáo viên của bạn bảo bạn làm lại bài tập. Hoặc nếu xếp của bạn bảo bạn làm lại công việc. Như thế thì thật là căng thẳng, tôi không thích phải làm lại một việc gì đó. Tôi thích thực hiện công việc gì đó một lần một cách hoàn hảo. Thỉnh thoảng khi tôi quay những video như bài học này, tôi nhận ra rằng mình đã mắc lỗi, và tôi phải quay lại video đó. Vâng, điều đó luôn xảy ra. Chúng ta phạm lỗi, và chúng ta có thể làm được tốt hơn. “to do something over”, “to do it over” có nghĩa là làm lại việc gì đó.

“Do it”, nó nghe có vẻ như có một âm ‘W’, do it (bạn nói giống như do wit), do it over. Ở Mỹ, khi chúng tôi liên kết âm ‘T’, nó sẽ là một âm ‘T’ bẹp, phát âm gần giống với âm ‘D’. Nó không hoàn toàn là một âm ‘D’, nhưng nó phát âm tương tự như âm ‘D’. Nó giống với âm ‘D’ hơn là âm ‘T’. Do it over. Ồ, tôi nghĩ có lẽ những người bạn Anh quốc của tôi sẽ nói là “do it over” (chính xác âm ‘T’). Tôi không giám chắc về điều đó. Nhưng người Mỹ chúng tôi sẽ nói “do it over” (giống với âm ‘D’), “do it over”. Nó là một âm bẹp (flap). Do it over. Làm lại đi. Tôi sẽ không thực hiện lại video của mình đâu. Bạn hãy lắng nghe và thực hành đoạn hội thoại sau:

How do you like my picture, daddy?What is it?
It’s a picture of a bear.
Oh...um...you should do it over.

Bố có thích bức tranh con vẽ không?
Vẽ gì vậy con?
Nó là một bức tranh vẽ hình một con gấu đó.
Ồ...ừm...con nên vẽ nó lại.

Thôi nào, bố. Đừng có bắt một đứa trẻ phải vẽ lại chứ. Tôi thích gấu. Vâng. Tuyệt quá. Tuyệt vời. Nhưng tôi đoán nếu tôi là một giáo viên môn họa, có thể tôi sẽ muốn học trò mình vẽ lại bức tranh.

Sunday, March 16, 2014

E-cubed 0017: (to) do up (something)

Daily Easy English Expression 0017: (to) do up (something)

Nếu trời hôm nay rất lạnh, bạn lại chuẩn bị đi ra ngoài. Để nhắc nhở bạn cài kín áo khoác, mẹ bạn sẽ nói:

Be sure to do up your jacket.

Bài học E-cubed hôm nay sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng cụm động từ (to) do up (something). Cụm động từ này được dùng để nói về quần áo, nghĩa của nó là kéo khóa kín, thắt chặt cà vạt, cài kín cúc áo hoặc khuy áo,... Mời bạn lắng nghe video giải thích của Coach Shane.



Nội dung bài học:

Hi, everybody. Welcome back to E-cubed. And today, an other phrasal verb, do up (something).

Oh, this is like the same as yesterday, but do up (clothes), do up a jacket, do up a coat, basically the same thing, do up a zipper, do up a dress, do up your shirts, your shirts, ok. These are all possible.

What does it mean? Can you guess? Do up your jacket, do up your shirt, do up your hair. It means zip up the jaket, zip up your pants, zip up the dress, put your hair up, to do up your hair with your hair up, but for clothes, it means to fasten, if you have buttons, to fasten all the buttons.

So, if it really cold outside, you should do up your coat. If you have a tie. I have a tie. Yeah. Yes. You know, two days ago, I did an expression and I used the tie, and my tie is still hear in my room. So if you wear a tie, is this good? No. You need to do up, do up your tie. So if you do up the tie, then you look really professional, and it’ll be really good. And, I might faint before I do. Please listen to the dialogue. Urg.....

Is it cold outside, mom?
Yes. Be sure to do up your jacket.
Okay. Where’s my hat?
It’s in your pocket.

Yes. I was the little boy talking to my mom. And I did up my jacket. And I put on my hat. And now I will go. If you’re going outside today, be sure to do up your jaket. Bye bye.

Vietnamese:

Chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Và hôm nay, một cụm động từ khác, “do up (something)”.

Ồ, cụm động từ này có vẻ giống với ngày hôm qua, như ở đây là “do up (quần áo), do up a jacket, do up a coat, căn bản là giống nhau, do up a zipper, do up a dress, do up your shirts, áo sơ mi của bạn, ok. Tất cả chúng đều là những câu đúng.

Nó có nghĩa là gì? Bạn đoán được không? Do up your jacket, do up your shirt, do up your hair. Nó có nghĩa là cài kín áo khoác, gài chặt quần, cài chặt váy, bối tóc lên đầu, “to do up your hair” với tóc của bạn được bối lên, nhưng đối với quần áo, nó có nghĩa là buộc chặt, nếu bạn có cúc, hay khuy thì hãy cài hết cúc hoặc khuy lại.

Vậy, nếu bên ngoài trời rất lạnh, bạn nên khoác kín áo choàng. Nếu bạn có một cái cà vạt. Tôi có một cái. Đúng rồi. Vâng. Bạn biết đấy, hai ngày trước, tôi có làm một video E-cubed và tôi đã sử dụng chiếc cà vạt này. Chiếc cà vạt vẫn đang ở trong phòng tôi. Nếu bạn đeo cà vạt, nhìn thế này có được không? Không. Bạn cần phải thắt chặt, thắt chặt cà vạt của bạn lại, như vậy bạn mới trông thực sự chuyên nghiệp, và điều này sẽ rất là tốt cho bạn. Và tôi có thể bị ngất xỉu trước khi tôi có thể làm được điều gì đó. Vui lòng lắng nghe đoạn hội thoại.

Is it cold outside, mom?
Yes. Be sure to do up your jacket.
Okay. Where’s my hat?
It’s in your pocket.

Ngoài đó có lạnh không hả mẹ?
Có. Hãy chắc chắn là con đã cài kín áo khoác nhé.
Vâng. Mũ của con đâu hả mẹ?
Nó ở trong túi con ấy.

Vâng. Tôi là một cậu con trai đang nói chuyện với mẹ mình. Tôi đã cài kín áo khoác rồi. Tôi cũng đội mũ rồi. Và bây giờ tôi sẽ đi thôi. Nếu hôm nay bạn có ra ngoài, thì hãy nhớ cài kín áo khoác nhé. Tạm biệt các bạn.