Thursday, March 20, 2014

E-cubed 0021: Check back in a jiffy!

Daily Easy English Expression 0021: Check back in a jiffy!
http://youtu.be/pWVXC9RQ5z8

Bạn mang tài liệu ra quán phô tô để sao chép ra nhiều bản. Bạn nói với chủ quán số lượng bản cần phô tô và để tài liệu lại rồi đi đâu đó một lúc. Một lát sau bạn quay lại và hỏi chủ quán đã phô tô xong chưa. Tài liệu của bạn chưa phô tô xong, nên chủ quán bảo bạn có thể đi đâu đó một lúc, chốc nữa quay lại lấy, sẽ xong ngay thôi.

Not yet. Check back in a jiffy!

Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích cách sử dụng và cách phát âm câu nói trên sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we have a great expression. And the expression is right here, check back in a jiffy! J-I-F-F-Y, check back in a jiffy.

The pronunciation, check back, in this case sounds connect, check back in a, check back in a, check back in a jiffy. Check back in a jiffy! Check back in a jiffy. Check back in a jiffy.

So the key expression here is in a jiffy. Another expression, I’ll be with you in a jiffy. I’ll be with you in a jiffy. I’ll be with you in a jiffy. Another expression, in a jiffy, it’ll be my birthday. In a jiffy, it will be my birthday. Yeah! That’s right. My birthday is December 22. In a jiffy, it will be my birthday. What does “in a jiffy” mean? (Spanish words) Very quikly, in a second, in a minute, within 10 seconds, very quickly, super ultra fast. Quickly, I will be with you. I will help you, I will talk to you, I will finish quickly.

(Spanish words) I only know that expression in Spanish. I’m very sorry to all my other foreign students, and I know there is a millions of you. So you can teach me in a jiffy in your language and I’ll practice the pronunciation. I’m not good. I’m not good. But, I know you guys a good say, check back in a jiffy. Check back in a jiffy. Check back in a jiffy.

So what does it mean? The situation is you have come to get something, but they’re not ready yet, and they say to you, check back in a jiffy. So you’re waiting for something, but it’s not ready. When will it be ready? When will it be ready? Check back in a jiffy! Come back quikly, go and then come back, and very soon whatever you want will be ready. OK? Listen to the dialogue, and it will be easier to understand.

Hi, are my copies done?
Not yet. Check back in a jiffy.
All right. I’ll go get a latte and come back.
They’ll be done for you.

OK. So this person went to make photocopies, xerox something. They want to make photocopies, and then they left it, “Can I have a hundred copies.” “Sure!” And then they left, and they came back. “Hi, are my copies done?” “Not done yet. Check back in a jiffy.” Do you understand? I hope that helps. That’s today’s expression, and I’ll see you tomorrow. Bye bye.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay chúng ta có một cách nói rất là hay. Đây chính là expression của chúng ta ngày hôm nay, “Check back in a jiffy”, J-I-F-F-Y, tí nữa bạn quay lại lấy nhé.

Cách phát âm như sau (Bạn hãy lắng nghe video để luyện cách phát âm đúng), “check back”, trong trường hợp này các âm liên kết với nhau, “check back in a”, “check back in a”, “check back in a jiffy”. “Check back in a jiffy!” “Check back in a jiffy”. “Check back in a jiffy”.

Điểm mấu chốt trong câu nói này là cụm từ “in a jiffy”. Một cách diễn đạt khác là “in a jiffy, it’ll be my birthday.” Trong nháy mắt nữa thôi là sẽ đến sinh nhật của tôi. Vâng! Đúng như thế ạ. Sinh nhật của tôi là vào ngày 22 tháng 12. Trong nháy mắt nữa thôi là đến sinh nhật của tôi rồi. “in a jiffy” nghĩa là gì? (tiếng Tây Ban Nha) rất là nhanh, trong một giây thôi, trong một phút thôi, trong vòng 10 giây nữa thôi, rất nhanh, cực kỳ nhanh. Tí nữa, tôi sẽ nói đến với bạn. Tôi sẽ giúp bạn, tôi sẽ nói chuyện với bạn, tôi sẽ hoàn tất nhanh thôi.

(Tiếng Tây Ban Nha) Tôi chỉ biết mỗi câu nói này trong tiếng Tây Ban Nha. Tôi rất xin lỗi các bạn ở các quốc gia khác, tôi biết rằng các bạn có hàng triệu người. Vậy các bạn có thể dạy tôi cách nói “in a jiffy” trong ngôn ngữ của mình, và tôi sẽ luyện cách phát âm từ đó. Tôi không giỏi đâu. Tôi không giỏi đâu. Nhưng tôi biết một câu nói hay cho các bạn đó là “Check back in a jiffy”. Tí nữa bạn đến lấy nhé. Tẹo nữa bạn tới lấy nhé.

Vậy câu nói “Check back in a jiffy!” có nghĩa là gì? Tình huống ở đây là bạn đến để lấy gì đó, nhưng chúng chưa sẵn sàng cho bạn, họ nói với bạn rằng, chốc nữa quay lại lấy nhé. Vậy nên tình huống là bạn đang chờ đợi cái gì đó, nhưng nó chưa sẳn sàng để bạn lấy. Khi nào thì nó xong? Khi nào thì nó sẳn sàng để bạn lấy? Tí nữa bạn hãy quay lại lấy nhé! Hãy quay lại ngay nhé, bạn cứ đi đâu thì đi nhưng hãy quay lại ngay, cái bạn muốn sẽ có cho bạn ngay thôi. Bạn hiểu rồi chứ? Bạn hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau, và nó sẽ dễ hiểu hơn cho bạn.

Hi, are my copies done?
Not yet. Check back in a jiffy.
All right. I’ll go get a latte and come back.
They’ll be done for you.

Xin chào, phô tô của em xong chưa ạ?
Chưa em à. Tí quay lại lấy nhé.
Được ạ. Em đi mua cà phê rồi quay lại.
Sẽ xong cho em ngay thôi.

Đoạn hội thoại ổn chứ? Người này đi phô tô tài liệu, hoặc in gì đó. Họ muốn phô tô, nên họ để tài liệu ở quán, “Tôi cần 100 bản sao tài liệu này được chứ?” “Chắc chắn rồi!” Và họ bỏ đi đâu đó một lát rồi quay lại. “Chào anh, phô tô của tôi xong chưa ạ?” “Chưa bạn à. Chốc nữa quay lại lấy nhé.” Bạn hiểu rồi chứ? Tôi mong rằng đoạn hội thoại trên giúp bạn hiểu được câu nói trên. Bài học hôm nay của chúng ta kết thúc tại đây, hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai. Tạm biệt.

Wednesday, March 19, 2014

E-cubed 0020: Thanks to ~

Daily Easy English Expression 0020: Thanks to ~
http://youtu.be/zzB2XZPiVUw

Một người bạn của bạn đã mua tặng bạn một lọ nước thơm bảo vệ da đắt tiền. Bạn dùng và thấy lọ nước thơm này chất lượng rất tốt. Bạn năm nay đã 63 tuổi rồi, nhưng trông còn rất trẻ. Một người hỏi bạn bí quyết là gì, bạn chia sẻ:

Thanks to this lotion I look much younger.

Mời bạn lắng nghe giải thích của Coach Shane sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Now yesterday, we studied “because of”, and we use it as a, an excuse, for excuses. Well, today, kind of the opposite, thanks to ... Thanks to something something, I could do something; Thanks to something something, I did or I will do something. So this is a good situation. So “because of” was kind of negative, but “thanks to” is good, it’s possitive.

Thanks to you, I smile every day. Uh... Thanks to my students, I have many English expressions to teach. It’s terrible. Thanks to my washing machine, I have clean pants. Oh, these are not that clean. Thanks to my short hair, you can see my bald spot. Actually that would be because of my short hair, you can see my bald spot. So once again, “thanks to” is in a possitive situation. It’s easy. You make your own sentence, something that matches your day today. And listen to my dialogue.


Your skin looks so healthy!
It’s all thanks to this lotion.
You mean, thanks to me for buying you the lotion!
Right!

Did you know that actually I’m 63 years old, but thanks to this lotion, I look much younger. This is the best lotion, and it tastes good, too. I did not buy it. My friend bought it for me. Thanks to this lotion, I look young. Thanks to my friend, I look young. Thanks to you, I have many fans. I hope. I’ll see you tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Nào, hôm qua, chúng ta đã học cụm từ “because of”, chúng ta sử dụng nó như một lời biện minh, để biện hộ. Còn hôm nay, có chút đối lập, ta học cụm từ “thanks to”.. Nhờ có cái này cái kia, tôi có thể làm được điều gì đó; Nhờ có cái này cái kia, tôi đã làm được hoặc tôi sẽ làm được điều gì đó. Vậy “thanks to” được sử dụng trong một tình huống tốt. Vậy ta biết “Because of” hôm qua mang một chút sắc thái tiêu cực, thì hôm nay “Thanks to” mang ý nghĩa tích cực.

Nhờ có bạn mà tôi cười mỗi ngày. Ờ... Nhờ có học trò mà tôi có nhiều expression hay để dạy. Ví dụ này tệ quá. Nhờ có máy giặt mà tôi có chiếc quần dài sạch sẽ. Ồ, cái này không sạch lắm. Nhờ tôi có tóc ngắn mà bạn có thể nhìn thấy vạt hói trên đầu tôi. Thực ra thì nói “Bởi tôi tóc ngắn, nên bạn có thể nhìn thấy vạt hói trên đầu tôi” sẽ hợp lý hơn. Một lần nữa, “thanks to” được dùng trong ngữ cảnh tích cực. Nó dễ phải không nào. Bạn hãy tự đặt một câu, về gì đó liên quan đến ngày hôm nay của bạn. Và mời bạn lắng nghe đoạn hội thoại sau:

Your skin looks so healthy!
It’s all thanks to this lotion.
You mean, thanks to me for buying you the lotion!
Right!

Làn da bạn trông có vẻ khỏe mạnh nhỉ!
Đó là nhờ vào lọ nước thơm bảo vệ da này đấy.
Ý bạn là, nhờ có tôi mua lọ nước thơm cho bạn phải không?
Đúng rồi đó!

Bạn có biết thực ra tôi năm nay đã 63 tuổi rồi, nhưng nhờ có lọ nước thơm bảo vệ da này mà tôi trông trẻ hơn nhiều. Đây là loại nước thơm tốt nhất, và hương vị của nó cũng thật là tuyệt vời. Không phải tôi mua nó. Bạn tôi đã mua tặng tôi. Nhờ có lọ nước thơm này mà tôi trông trẻ. Nhờ có bạn tôi mà tôi không còn trẻ. Nhờ có các bạn mà tôi có nhiều fan hâm mộ. Tôi mong là thế. Hẹn gặp các bạn vào ngày mai nhé.