Sunday, March 16, 2014

E-cubed 0017: (to) do up (something)

Daily Easy English Expression 0017: (to) do up (something)

Nếu trời hôm nay rất lạnh, bạn lại chuẩn bị đi ra ngoài. Để nhắc nhở bạn cài kín áo khoác, mẹ bạn sẽ nói:

Be sure to do up your jacket.

Bài học E-cubed hôm nay sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng cụm động từ (to) do up (something). Cụm động từ này được dùng để nói về quần áo, nghĩa của nó là kéo khóa kín, thắt chặt cà vạt, cài kín cúc áo hoặc khuy áo,... Mời bạn lắng nghe video giải thích của Coach Shane.



Nội dung bài học:

Hi, everybody. Welcome back to E-cubed. And today, an other phrasal verb, do up (something).

Oh, this is like the same as yesterday, but do up (clothes), do up a jacket, do up a coat, basically the same thing, do up a zipper, do up a dress, do up your shirts, your shirts, ok. These are all possible.

What does it mean? Can you guess? Do up your jacket, do up your shirt, do up your hair. It means zip up the jaket, zip up your pants, zip up the dress, put your hair up, to do up your hair with your hair up, but for clothes, it means to fasten, if you have buttons, to fasten all the buttons.

So, if it really cold outside, you should do up your coat. If you have a tie. I have a tie. Yeah. Yes. You know, two days ago, I did an expression and I used the tie, and my tie is still hear in my room. So if you wear a tie, is this good? No. You need to do up, do up your tie. So if you do up the tie, then you look really professional, and it’ll be really good. And, I might faint before I do. Please listen to the dialogue. Urg.....

Is it cold outside, mom?
Yes. Be sure to do up your jacket.
Okay. Where’s my hat?
It’s in your pocket.

Yes. I was the little boy talking to my mom. And I did up my jacket. And I put on my hat. And now I will go. If you’re going outside today, be sure to do up your jaket. Bye bye.

Vietnamese:

Chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Và hôm nay, một cụm động từ khác, “do up (something)”.

Ồ, cụm động từ này có vẻ giống với ngày hôm qua, như ở đây là “do up (quần áo), do up a jacket, do up a coat, căn bản là giống nhau, do up a zipper, do up a dress, do up your shirts, áo sơ mi của bạn, ok. Tất cả chúng đều là những câu đúng.

Nó có nghĩa là gì? Bạn đoán được không? Do up your jacket, do up your shirt, do up your hair. Nó có nghĩa là cài kín áo khoác, gài chặt quần, cài chặt váy, bối tóc lên đầu, “to do up your hair” với tóc của bạn được bối lên, nhưng đối với quần áo, nó có nghĩa là buộc chặt, nếu bạn có cúc, hay khuy thì hãy cài hết cúc hoặc khuy lại.

Vậy, nếu bên ngoài trời rất lạnh, bạn nên khoác kín áo choàng. Nếu bạn có một cái cà vạt. Tôi có một cái. Đúng rồi. Vâng. Bạn biết đấy, hai ngày trước, tôi có làm một video E-cubed và tôi đã sử dụng chiếc cà vạt này. Chiếc cà vạt vẫn đang ở trong phòng tôi. Nếu bạn đeo cà vạt, nhìn thế này có được không? Không. Bạn cần phải thắt chặt, thắt chặt cà vạt của bạn lại, như vậy bạn mới trông thực sự chuyên nghiệp, và điều này sẽ rất là tốt cho bạn. Và tôi có thể bị ngất xỉu trước khi tôi có thể làm được điều gì đó. Vui lòng lắng nghe đoạn hội thoại.

Is it cold outside, mom?
Yes. Be sure to do up your jacket.
Okay. Where’s my hat?
It’s in your pocket.

Ngoài đó có lạnh không hả mẹ?
Có. Hãy chắc chắn là con đã cài kín áo khoác nhé.
Vâng. Mũ của con đâu hả mẹ?
Nó ở trong túi con ấy.

Vâng. Tôi là một cậu con trai đang nói chuyện với mẹ mình. Tôi đã cài kín áo khoác rồi. Tôi cũng đội mũ rồi. Và bây giờ tôi sẽ đi thôi. Nếu hôm nay bạn có ra ngoài, thì hãy nhớ cài kín áo khoác nhé. Tạm biệt các bạn.

Saturday, March 15, 2014

E-cubed 0016: (to) do (something) up

Daily Easy English Expression 0016: (to) do (something) up
http://youtu.be/eovHLSbTAXc

Chủ nhật sắp tới là sinh nhật của bạn. Một người bạn muốn biết liệu bạn có tổ chức một bữa tiệc thật là vui, thật tưng bừng hay không:

"Will you do it up?"

Bài học của chúng ta ngày hôm nay nói về cách sử dụng cụm động từ (to) do (something) up. Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích sau đây:



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome to E-cubed. Today, an other phrasal verb, (to) do (something) up.

Almost always usually, we say to do it up. I’m going to do it up. We did it up. Are you going to do it up? And usually, it refers to an event, like a party, or some other kinds of celebration, or maybe a wedding, to do up the wedding, to do the wedding up.You can say, you can change the order. Ok. It’s possible. To do a wedding up, to do up a wedding, it is possible to change.

What does it mean? It means to make it very exciting, a lot of fun, really good food, really good music. So, if you’re going to do up your wedding, you’re gonna have a live band, and beautiful flowers, and excellent food. And it’s gonna be a great party. That’s the idea.

What about last Friday night? Oh, last Friday night, my friends and I went dancing. We did it up. We did it up. We had a great time. We went to great places. We spent lots of money. We had a great time. We did it up. That’s a good expression. OK? (to) do (something) up, and once again you can say do up (something), that’s possible, too. Listen to a dialogue.

Are you gonna do it up for your mom’s birthday?
No, we’re just gonna have a nice dinner at home.
No party?
She said she didn’t want one.

Yes. Once again, this expression is commonly used for parties, or Friday nights, or weddings. How about you? The last party that you went to did they do it up. If it’s your mother’s birthday, are you going to do it up? What about your birthday? My birthday is December 22. Will I do it up? How should I do it up? Give me some ideas. That’s it for today, and I’ll see you tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, một cụm động từ khác, đó là (to) do (something) up.

Gần như luôn luôn thường xuyên chúng tôi nói “to do it up” (tôi sẽ làm cho nó thật là vui). Tôi sẽ làm cho bữa tiệc thật là vui. Chúng tôi đã có bữa tiệc thật là vui. Bạn sẽ tổ chức một bữa tiệc thật là vui chứ? Và thông thường, “it” ở đây đề cập đến một sự kiện, kiểu như một bữa tiệc, hoặc một số hình thức lễ kỷ niệm, có thể là lễ cưới, “to do up the wedding”, “to do the wedding up”, hãy làm cho lễ cưới thật vui lên. Bạn có thể nói như thế, bạn có thể thay đổi trật tự từ. Được không nào. Bạn có thể làm điều đó. “to do a wedding up”, “to do up a wedding”, bạn có thể thay đổi trật tự từ nhưng nghĩa sẽ không thay đổi.

Nghĩa của nó là gì? Nó có nghĩa là làm cho bữa tiệc thật thú vị, thật nhiều niềm vui, thức ăn thật ngon, âm nhạc thật hay. Vì thế, nếu bạn sắp sửa tổ chức lễ cưới của bạn thật linh đình, bạn sẽ phải có một ban nhạc sống, phải có hoa đẹp và thức ăn ngon. Và nó sẽ là một bữa tiệc rất tuyệt vời. Đó chính là ý nghĩa của cụm động từ “do (something) up”.

Tối thứ sáu vừa rồi thế nào? Ồ, tối thứ sáu vừa rồi, tôi cùng mấy người bạn đi khiêu vũ. Chúng tôi đã có một bữa tiệc thật vui nhộn. Chúng tôi đã làm cho bữa tiệc thật tuyệt vời. Chúng tôi đã có một khoảng thời gian thật tuyệt. Chúng tôi đã tới những nơi rất đẹp. Chúng tôi đã dành ra rất rất nhiều tiền. Chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời. We did it up. Đó là một expression hay. Bạn nắm được rồi chứ? “(to) do (something) up” hoặc bạn có thể nói “do up (something) cũng được. Hãy lắng nghe đoạn hội thoại sau:

Are you gonna do it up for your mom’s birthday?
No, we’re just gonna have a nice dinner at home.
No party?
She said she didn’t want one.

Bạn sẽ tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho mẹ thật linh đình chứ?
Không, chúng tôi sẽ chỉ có một bữa tối vui vẻ ở nhà thôi.
Không có tiệc sao?
Mẹ tôi bảo bà không muốn mở tiệc làm gì cả.

Vâng. Một lần nữa xin nhắc lại với các bạn rằng cụm động từ này thường sử dụng cho các bữa tiệc, hoặc các buổi tối thứ sáu, hoặc là lễ cưới. Còn bạn thì sao? Bữa tiệc gần đây nhất bạn tham dự họ có linh đình không? Nếu là ngày sinh nhật của mẹ bạn, bạn có tổ chức một bữa tiệc thật vui, thật linh đình không? Sinh nhật bạn thì sao? Sinh nhật của tôi là vào ngày 22 tháng 12. Tôi có mở đại tiệc không nhỉ? Tôi có nên tổ chức tiệc linh đình không các bạn? Hãy cho tôi một số ý kiến nhé. Bài học hôm nay kết thúc tại đây, hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai nhé.

Friday, March 14, 2014

E-cubed 0015: (to) do away with (something)

Daily Easy English Expression 0015: (to) do away with (something)
http://youtu.be/jZP9Sm1dEpM

Bạn có một thói quen xấu đó là hút thuốc lá. Thói quen này rất khó sửa, nhưng bạn cần phải từ bỏ nó. Một người bạn sẽ khuyên bạn nên từ bỏ việc hút thuốc lá như sau:
        You need to do away with smoking.

(to) do away with (something) chính là cụm động từ chúng ta sẽ học ngày hôm nay. Nó có nghĩa là loại bỏ hay từ bỏ thứ gì đó. Mời bạn lắng nghe bài học video của Coach Shane.



Nội dung bài học:

Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we’ve got a great phrasal verb, (to) do away with (something), to do away with something, to do away with something.

I’m, what? You don’t like the way I look? Ok. Well, should I do away with the hat? Is that better? Yeah. Oh, you don’t like my tie? Ok, I’ll, I’ll do away with my tie. Ok. What? My ear? What’s wrong with my...oh. Oh, ow. You don’t like my earring? Ok. Well, I’ll do away with the earring, too. And that’s the meaning, to do away with something, to get rid of something. You need to do away with the hat. You need to do away with smoking. Oh, yes. I need to do away with smoking. I should quit smoking. I know I will one day. I still enjoy it.

To do away with something, to get rid of something. To do away with something something something. You need to do away with that boyfriend. You need to do away with that girlfriend. You need to do away with your money. Send it to me! To do away with something. You know the proper pronunciation, do a, do away with, to do away with something. Here’s a dialoge.

I need to do away with my knuckle cracking.
It’s a hard habit to break.
I know. It’s almost impossible.
Want me to help?

I need to do away with my knuckle cracking. Ouch! Ouch! Some people have the habit of cracking their knuckles. I need to do away with my knuckle cracking. I know it’s hard habit to break. You want me to help? Every time you crack your knuckles, I’ll hit you. That’s a good friend. That’s today’s expression. That’s E-cubed for today, and I’ll see you tomorrow.

Vietnamese:

Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta có một cụm động từ rất hay, (to) do away with (something), to do away with something, to do away with something.

Tôi, cái gì cơ? Các bạn không thích vẻ bề ngoài của tôi hôm nay à? Được thôi. Vậy tôi nên bỏ mũ ra nhỉ? Thế này ổn hơn chưa? Vâng. Ồ, các bạn không thích cà vạt của tôi ư? Thôi được, tôi sẽ, tôi sẽ cởi cái cà vạt đi. Được rồi. Sao? Tai tôi á? Có vấn đề gì với... ồ. Ồ, oái. Các bạn không thích cái khuyên tai của tôi sao? Được thôi. Vậy, tôi cũng sẽ bỏ khuyên tai đi. Và đó chính là ý nghĩa của cụm động từ chúng ta đang học, “to do away with something”, “to get rid of something” loại bỏ cái gì đó đi. Bạn cần phải bỏ mũ đi. Bạn cần phải bỏ hút thuốc. Ồ, đúng thế. Tôi cần phải bỏ hút thuốc. Tôi nên từ bỏ việc hút thuốc. Tôi biết, một ngày nào đó tôi sẽ bỏ hút thuốc mà. Tôi vẫn còn đang thích hút thuốc.

“to do away with something”, “to get rid of something”, loại bỏ/từ bỏ cái gì đó. Bạn cần phải từ bỏ người bạn trai ấy. Bạn cần phải từ bỏ người bạn gái ấy. Bạn cần phải từ bỏ tiền bạc của bạn. Chuyển nó cho tôi nhé! “to do away with something”. Bạn biết đấy, cách phát âm đúng là, do a (cách phát âm như dowa), do away with, to do away with something. Đây là một đoạn hội thoại để bạn luyện tập.

I need to do away with my knuckle cracking.
It’s a hard habit to break.
I know. It’s almost impossible.
Want me to help?

Tôi cần phải từ bỏ việc bẻ khớp ngón tay.
Đó là một thói quen khó từ bỏ được.
Tôi biết. Điều đó dường như là không thể.
Bạn cần tôi giúp không?

Tôi cần phải từ bỏ việc bẻ khớp ngón tay. Oái, oái. Nhiều người có thói quen bẻ khớp ngón tay. Tôi cần phải từ bỏ việc bẻ khớp ngón tay. Tôi biết đó là một thói quen khó từ bỏ được. Bạn cần tôi giúp không? Mỗi khi bạn bẻ khớp ngón tay, tôi sẽ đánh bạn. Đó là một người bạn tốt. Đó là expression của ngày hôm nay. Đó là bài học E-cubed của ngày hôm nay, và hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai.


Thursday, March 13, 2014

E-cubed 0014: Did you get out + V_ing?

Daily Easy English Expression 0014: Did you get out  + V_ing?
http://youtu.be/3GsGvQiY8HI

Ai đó nói với bạn rằng họ có kế hoạch/dự định đi đâu đó và làm gì đó. Để hỏi họ xem họ đã thực hiện kế hoạch/dự định đó hay chưa, bạn có thể sử dụng mẫu câu sau đây:

Did you get out + V_ing?

Ví dụ:
- Did you get out shopping?
- Did you get out dancing?

Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích sau đây.



Nội dung bài học:
Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we've got a very good expression. It's a pattern. Let's check it out. Did you get out _ing? (verb_ing). Did you get out _ing?

Did you get out shopping? What does that mean? Did you get out shopping? Get just means go. Did you, Did you go out shopping? Did you, we don't need the 'o' shopping. Did you go shopping? We don't need the out rather.

So, did you get out dancing last night? Did you get out dancing last night? Did you go out dancing last night? Did you go dancing last night?

Now remember, the, one of the difficult things about daily English is Americans and probably British people, and Australians, and all the other native English speakers too, we really like phrasal verbs or two-words verbs.

And that's we have here. "out" is just emphasizing outside, ok, out of your normal routine, out of your normal schedule. You had a plan to go do something. Did you do it? Did you get out shopping? Did you get out dancing?

Did you get out to eat? Yes. We could say "to eat", an infinitive verb, it's possible. But usually, we use _ing form. Ok? So, keep that in mind. Did you get out/ Did you go out/ Did you go shopping?

Did you get shopping? No. Did you get out shopping? or Did you go shopping? or Did you go out shopping. Ok? So, and then we can we can add yesterday, last night, last week, whatever the situation. Do you understand? Ok. Here's a dialogue. Listen carefully.

Did you get out hunting this weekend?
Yesterday morning?
Did you get anything?
Nothing but really cold feet!

Did you understand the sentence? I hope so. In my home state of Wisconsin, right now, it is deer hunting season. And there are a lot of hunters outside right now trying to get a deer, and probably they are very very cold frezzing their feet. So, if you don't like hunting, yeah.. They give you licenses so you can't shoot every deer. It has to be a certain size, and only one, and only the male deer, not female deer, not baby deer, and people keep the law.

Pronunciation: did you, did you. Did you get out, get out. Did you get out hunting this weekend? Did you get out shopping today? Did you get out dancing last night? And I'll see you tomorrow.

VIETNAMESE
Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta sẽ học một cách diễn đạt rất hay. Đó là một mẫu câu. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé. Did you get out _ing? (Động từ ở dạng có đuôi _ing). Did you get out V_ing?

Did you get out shopping? (Bạn đã ra ngoài sắm đồ phải không?) Câu này có nghĩa là gì? Did you get out shopping? Từ "get" ở đây có nghĩa là đi tương tự từ "go". Vậy câu đó có thể nói theo cách khác là "Did you go out shopping?" Với cách nói này, chúng ta có thể bỏ từ "go" đi cũng được, và câu trên sẽ là "Did you go shopping?".

Như vậy, để hỏi tối qua bạn có ra ngoài nhảy múa/khiêu vũ không? ta có thể sử dụng mẫu câu "Did you get out dancing last night?" hoặc "Did you go out dancing last night?" hoặc là "Did you go dancing last night?"

Bạn hãy nhớ, một trong những điều khó khăn đối với tiếng Anh thông dụng hàng ngày là những người Mỹ, và có thể là người Anh, người Úc, và những người bản ngữ nói tiếng Anh khác nữa, chúng tôi thích những cụm động từ gồm 2 từ tạo thành. Bạn có thể nhìn thấy chúng ở ngay expression hôm nay chúng ta đang học đây ("GET OUT"). "out" dùng để nhấn mạnh có nghĩa là bên ngoài, ok, nó nằm ngoài/ không phải những thói quen hàng ngày của bạn, nằm ngoài lịch biểu của bạn. Bạn đã đặt ra một kế hoạch đi đâu làm gì đó. Bạn đã thực hiện kế hoạch đó chưa? Bạn đã đi ra ngoài mua sắm chưa? Bạn có đi nhảy không?

Did you get out to eat? (Bạn có ra ngoài ăn không?). Vâng đúng thế. Chúng ta có thể sử dụng động từ nguyên mẫu "to eat". Nhưng thường thì chúng tôi sẽ sử dụng dạng động từ có đuôi _ing. Bạn nắm được rồi chứ? Vậy hãy ghi nhớ chúng nhé. Did you get out/ Did you go out/ Did you shopping?

Did you get shopping? Không. Chúng ta không thể sử dụng "get shopping" mà phải là "Did you get out shopping?" hoặc "Did you go shopping?" hoặc "Did you go out shopping?" Ok rồi chứ? Chúng ta có thể thêm các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ "yesterday", "last night", "last week", tùy vào hoàn cảnh mà bạn có thể thêm các trạng từ khác nhau. Bạn hiểu cả rồi chứ? Vậy, đây là một đoạn hội thoại. Hãy lắng nghe cẩn thận nhé.

Did you get out hunting this weekend?
Yesterday morning.
Did you get anything?
Nothing but really cold feet!

Cuối tuần này anh đã ra ngoài đi săn chưa?
Tôi đi sáng hôm qua.
Anh có thu được gì không?
Chả có gì cả ngoài đôi chân lạnh cóng cả lên!

Bạn đã hiểu ý nghĩa của câu nói trên rồi chứ? Tôi hi vọng là thế. Ở bang Wisconsin của tôi, thời điểm này chính là  mùa săn hươu nai. Có rất nhiều thợ săn giờ này đang ở ngoài cố săn cho được một chú nai, và có lẽ họ đang tê cóng chân vì lạnh. Nếu bạn không thích săn bắn, tôi hiểu.. Họ sẽ cấp cho bạn giấy phép săn bắn, do đó bạn không được bắn tất cả các con nai, đó phải là những con nai có kích thước nhất định, và bạn chỉ được săn một con thôi, nhưng mà phải là con nai đực, không được săn nai cái hoặc nai con, và người dân ở đó họ tuân thủ theo luật pháp đưa ra.

Các vấn đề về phát âm trong bài học này: bạn cần lắng nghe video và luyện tập các cụm từ did you, did you. Did you get out, get out. Did you get out hunting this weekend? Did you get out shopping today? Did you get out dancing last night? Hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai.

Trong bài học này, bạn cần chú ý:

1. Để hỏi xem ai đó đã ra ngoài làm gì theo kế hoach của họ hay chưa, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu:
Did you get out V_ing? hoặc
Did you go out V_ing? hoặc
Did you go V_ing?

2. Chúng ta không thể sử dụng "Did you get V_ing?" trong mẫu câu trên.

3. Trong đoạn hội thoại ví dụ, trạng từ "this weekend" để chỉ cuối tuần vừa rồi là hôm qua hoặc hôm kia. Tùy từng thời điểm cụ thể mà "this weekend" có thể là chỉ thời điểm trong tương lai, hiện tại, hoặc là quá khứ. Ví dụ:
+ Nếu hiện tại là thứ 2, thì "this weekend" để chỉ thứ 7,CN vừa qua; "last weekend" để chỉ thứ 7,CN của 1 tuần trước đó nữa.
+ Nếu hiện tại là thứ 6, thì "this weekend" để chỉ thứ 7,CN của tuần này; "last weekend" để chỉ thứ 7, CN của tuần trước đó.

Wednesday, March 12, 2014

LME Podcast 17: COWS destroyed a barn...but HOW?!!!

LME Podcast 17: COWS destroyed a barn...but HOW?!!!
http://www.letsmasterenglish.com/lets-master-englishs-podcast-17/


Play

Let's Master English Podcast #17 by Coach Shane.


The contents are:
1. A very short HELLO!
2. NEWS: COWS destroyed a barn...but HOW?!!!
3. A great question from YOU!
4. THANK YOUs and GOOD BYE!

Enjoy the NEWS: COWS destroyed a barn...but HOW?!!!



If you're gonna past gas, make sure you keep the room ventilated. A herd of cows can cut some serious cheese, but 90-some-odd German cows blew the roof off literally. Police investigating an explosion at a German farm confirmed a build-up of cow-created methane gas and a spark caused an explosion which nearly destroyed a building. One cow was treated for burns.

Vietnamese:
Nếu bạn sắp sửa đánh rắm, hãy chắc chắn rằng bạn giữ căn phòng được thoáng khí. Một đàn bò có thể tạo ra một trận đánh rắm kinh khủng, nhưng với khoảng 90 con bò ở Đức, chúng đã thổi tung mái nhà theo đúng nghĩa của nó. Cảnh sát điều tra một vụ nổ tại một trang trại ở Đức xác nhận rằng khí mêtan tích tụ do đàn bò tạo ra cùng với một tia lữa đã gây ra một vụ nổ gần như đã phá hủy một ngôi nhà. Một con bò đã được chữa trị do bỏng.

Một số cụm từ cần ghi nhớ:
- past gas = to fart: đánh rắm
- make sure you... = be sure that you... = ensure that you...: hãy chắc chắn rằng...
- ventilated: được thông gió, thoáng khí
- a herd of cows: một đàn bò
- to cut cheese = to pass gas = to fart: đánh rắm
- 90-some-odd: khoảng 90, xấp xỉ 90
- blew the roof off: nghĩa đen (literally) là thổi tung mái nhà, nghĩa bóng là tạo ra tiếng ồn lớn. Trong đoạn văn trên, blew the roof off được dùng theo nghĩa đen.
- litterally: theo nghĩa đen, với đúng nghĩa của nó
- a build-up of something = sự tích tụ cái gì đó
- methane gas: khí mê tan
- a spark: một tia lửa

E-cubed 0013: That's pure nonsense.

Daily Easy English Expression #0013: That's pure nonsense.


Có những khi người khác kể cho bạn nghe về một điều gì đó hoàn toàn sai sự thực, thật là vô lý, đúng là một lời nói dối tệ hại, BS,... Lúc này để thể hiện cảm xúc của mình, bày tỏ sự phản đối với những điều vô lý đó, bạn có thể sử dụng EXPRESSION sau đây:

That's pure nonsense.
Điều đó hoàn toàn vô lý.

Ví dụ:
Jerry:   Shane, did you know if you have a cold, and if you drink pure alcohol, and red pepper powder mixed, your cold will be cured.

Shane: That's pure nonsense. No way. I don't believe that.

Jerry:   Shane này, anh có biết rằng nếu anh bị cảm lạnh, và nếu anh uống rượu tinh khiết trộn thêm bột ớt đỏ thì bệnh cảm lạnh của anh sẽ được chữa khỏi không.

Shane: Điều đó hoàn toàn vô lý. Không đời nào. Tôi chả tin đâu.

Mời bạn lắng nghe giải thích từ chuyên gia đào tạo Coach Shane sau đây.



Hãy cùng luyện tập đoạn hội thoại sau đây để có được cách phát âm, ngữ điệu và học thuộc EXPRESSION hôm nay.

M: You're sitting too close to the TV.
S:  I'm comfortable.
M: Your eyesight is going to get bad.
S:  That's pure nonsense!


M: Con đang ngồi sát TV quá rồi đấy.
S:  Con thấy thoải mái mà.
M: Thị lực của con sẽ tệ đi đấy.
S: Thật là vô lý!

Tuesday, March 11, 2014

E-cubed 0012: TGIF! (Thanks god, it's Friday!)

Daily Easy English Expression #0012: TGIF! (Thanks god, it's Friday!).


Tuần làm việc thông thường bắt đầu từ thứ 2 (Monday) tới thứ 6 (Friday). Mọi người thường mong muốn thứ 6 đến thật nhanh để được nghỉ ngơi, thư giãn, dành thời gian cho bạn bè và gia đình. Trong tình huống này, chúng ta có thể sử dụng expression sau để biểu lộ cảm xúc vui sướng:

TGIF! hoặc Thanks god, it's Friday!

Tuyệt quá/May quá, hôm nay là thứ 6 rồi!

                      
Mời bạn lắng nghe video bài học của chuyên gia đào tạo Coach Shane giải thích cách sử dụng và ngữ điệu khi nói EXPRESSION trên:



Cùng luyện tập đoạn hội thoại dưới đây để luyện tập cách phát âm, ngữ điệu và học thuộc ngữ giao tiếp hôm nay!!

A: Thank god, it's Friday.
B: No kidding! You going out tonight?
A: No way! I've got FNL!
B: Have fun!


A: May quá, hôm nay là thứ sáu rồi.
B: Không đùa chứ! Tối nay anh bạn có ra ngoài chơi không?
A: Không đời nào! Tôi có FNL hôm nay!
B: Chúc vui vẻ nhé!

Chúc bạn có những ngày cuối tuần thật vui vẻ!!!

Monday, March 10, 2014

E-cubed 0011: I had a long week.

Daily Easy English Expression #0011: I had a long week.


Thời gian không có dài hay là ngắn, 24 giờ 1 ngày vẫn chỉ là 24 giờ không hơn không kém. Nhưng với mỗi tâm trạng khác nhau, ngày có thể ngắn, đêm có thể dài hoặc ngược lại. Trong tiếng Anh cũng vậy, khi bạn thực sự mệt mỏi vì công việc hay những chuyện khác, bạn luôn trông chờ thời gian trôi qua thật nhanh để được nghỉ ngơi. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng expression sau: I had a long week = Tuần vừa qua thật dài đằng đẵng.

Chúng ta hãy cùng lắng nghe Coach Shane giải thích trong video dưới đây:



Với 1 đoạn hội thoại ngắn và thú vị sau đây, bạn có thể luyện tập ngữ điệu giọng Mỹ và học thuộc expression trên dễ dàng:

A: You look stressed.
B: Well, I had a long week.
A: Already? What happened?
B: Just work. I have a new project that's taking forever.

A: Cậu trông có vẻ căng thẳng thế.
B: Ừ, tuần vừa rồi với tớ thật là dài.
A: Thế à? Có chuyện gì vậy?
B: Chỉ là công việc thôi. Tớ có một dự án mới vẫn đang diễn tiến không biết lúc nào mới xong.

Chúc các bạn tuần mới vui vẻ!!^^

Sunday, March 9, 2014

E-cubed 0010: I'm counting on you.

Daily Easy English Expression 0010: I’m counting on you.

I’m counting on you. = Tôi tin tưởng ở bạn.



Chú ý:
Khi nói nhanh, âm /n/ trong từ “counting” sẽ lược bỏ âm /t/.

Ví dụ:
A: Will you help me move this Sunday?
B: Sure.
A: I'm counting on you.
B: Don't worry! I'll be there.

A: Chủ nhật này anh sẽ đến giúp tôi chuyển nhà chứ?
B: Chắc chắn rồi.
A: Tôi tin tưởng ở anh đấy.
B: Đừng lo! Tôi sẽ tới.

Transcript

Hey, everybody. Welcome back to E-cubed. I can do this. This is.. this is E + cubed. Yeah. E - cubed. I hope that's right. Yeah. E-cubed. Somebody asks, what is E-cubed? Easy English Expression, E E E, E E E, E-cubed, three Es. Yeah. I know my math is not that good, but understand e-cubed.

Today's E-cubed expression is a good one, I'm counting on you. I'm counting on you, I'm counting on you.

Now, what does "I'm counting on you" mean? It means I'm relying on you, I'm trusting on you, I'm believing you. You said you would do something, and I believe that you will. You promise me something, and I believe you, I'm counting on you.

Now, when we say it fast, let me talk about pronunciation. /aɪm/, no body, not many American say /aɪm/, we usually say ahm, ahm, ahm, so it is the short sound, ahm. Counting, in this case, the 'n' can cancel the 't', ahm kauning, kauning, I'm counting on you, and don't forget American pronunciation on, on you, on you, I'm counting on you. I'm counting on you. I'm counting on you.

Now, maybe you are studying English, and you are hoping that Coach Shane uploads a new expression every day. You believe in that, then you can say, "Shane, I'm counting on you. Coach Shane, I'm counting on you." And I can say, "Well, I believe that you will be visiting my channel, and you will tell your friends about my channels. And I'm counting on you. I'm counting on you. We need to help each other." Ok. Listen to the dialogue.

A: Will you help me move this Sunday?
B: Sure!
A: I'm counting on you~~
B: Don't worry! I'll be there~

Please never ask me to help you move. I hate moving. What does it mean? Moving in this case, moving from one house to another. You have to put everything in boxes, and carry the boxes.. Uh, aah.. I do not like moving, but if I move, would you help me? Yes, you would? I'm counting on you.

Saturday, March 8, 2014

E-cubed 0009: I'm gonna stock up on something

Daily Easy English Expression 0009: I’m gonna stock up on...



I’m gonna stock up on ~ = Tôi sẽ mua thật nhiều ~


Ví dụ:
A: What are you getting at the store?
B: I'm gonna stock up on water.
A: What about cookies?
B: Those, too!

A: Cậu sẽ mua gì ở cửa hàng thế?
B: Tôi sẽ mua thật nhiều nước.
A: Bánh cookies thì sao?
B: Cả chúng nữa!

Transcript

Hey, everybody. Today's E-cubed expression is pretty useful, especially if you are going to the grocery store, or the wholesale mart, or some big discount retailer. The expression is I'm gonna stock up on ~ I'm going to, we talked about that last week. I'm going to stock up on something.

So for example, I'm going to stock up on beer. Why can I only think of beer? Uh, another one, I'm going to stock up on bread. Why bread? I don't know. What do I buy? When I go to the store, what do I... Well, actually I'm going to stock up on frozen, oops, 'r', frozen veggies, frozen vegetables.

What does it mean? I'm gonna, I'm gonna, I'm gonna,  I'm gonna stock up on, stock up on, I'm gonna stock up on beer, I'm gonna stock up on bread, I'm gonna stock up on frozen vegetables. What does that mean? That means I'm going to buy a lot. I'm going to buy a lot. I'm going to stock up on something something something. I'm going to buy a lot of something. That's it.

So, it can be little things.

I'm going to stock up on candy.
I'm going to stock up on cigarettes.
I'm going to stock up on Cocacola.
I'm going to stock up on books.

I'm going to buy a lot of something. Ok? It's a pretty simple expression. The pronunciation again, I'm gonna, the most common, I'm gonna stock up on. I'm gonna stock up on... whatever. It's up to you. You make your own sentence. And now, you practice this next dialogue.

A: What are you getting at the store?
B: I'm gonna stock up on water.
A: What about cookies?
B: Those, too!

Oh, is the dialogue done already? Oh, sorry! I, I just went to the store. I'm gonna stock up on toilet paper because I... you never know I... I might need extra toilet paper. Yeah. See you tomorrow.

Chú ý:
grocery store (n) cửa hàng tạp hóa
wholesale mart (n) trung tâm buôn bán
big discount retailer (n) cửa hàng bán lẻ có chiết khấu lớn
I’m gonna = I’m going to: tôi sẽ làm gì đó
to stock up on something: mua thật nhiều thứ gì đó
frozen veggies = frozen vegetables: rau đông lạnh