Saturday, July 29, 2017

Ecubed 1162: in no time


Today's E-cubed:  In no time

In no time: immediately, very quickly; eventually (but surprisingly quickly)

Chúng ta dùng cụm từ "in no time" khi nói một về sự việc, hành động nào đó sẽ diễn ra nhanh chóng, không mất nhiều thời gian, không cần phải lo lắng về vấn đề thời gian

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Ugh~ It’s so hot. Don’t worry. It’ll be snowing in no time. In no time? It won’t snow until October! October will be here before you know it!

Trời nóng quá đi mất.
Đừng lo lắng. Tuyết sẽ rơi nhanh thôi.
Nhanh ư? Sẽ chẳng có tuyết nào cả cho đến tận tháng 10
Trước khi bạn kịp nhận ra thì tháng 10 đã đến rồi.

Wednesday, July 26, 2017

Ecubed 1161: in tip-top shape


Today's E-cubed:  in tip-top shape

In tip-top shape: excellent; the best; the highest point.

In tip-top shape: tuyệt vời; đỉnh của đỉnh. 

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Another beer? Sure. It’s Friday. You’re getting fat. I’m worried about your health~ I’m in tip-top shape! Don’t worry!!

Thêm 1 cốc bia nữa à?
Chắc chắn rồi. Hôm nay thứ sáu mà.
Anh đang mập lên đó. Tôi lo lắng cho sức khỏe của anh thôi.
Tôi đang có thân hình tuyệt vời! Đừng lo anh bạn ạ!!

Thursday, July 20, 2017

Ecubed 1160: no good


Today's E-cubed:  no good

no good ~ bad; useless (không tốt, xấu, tệ, vô dụng)

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Can I drink this milk? It’s no good. It’s bad? Yep. Why is it in the fridge?

Tôi uống sữa này được chứ?
Nó hỏng rồi.
Hỏng ư?
Vâng.
Hỏng sao còn để trong tủ lạnh làm gì?

Sunday, June 25, 2017

as slow as molasses


Today's E-cubed:  as slow as molasses

as slow as molasses = very very slow... Chậm như rót mật/chậm như rùa bò (Vi) molasses: mật đường- khi rót mật chảy rất từ từ, rất chậm

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

So, living in the country is perfect, huh?
Well…almost~
Oh, what’s not perfect about it?
The drivers~ They’re slow as molasses!

Cuộc sống vùng quê tuyệt với chứ hả?
Ừ... gần như là thế~
Ồ, còn gì chưa hoàn hảo sao?
Lái xe~ Họ lái chậm như rùa ấy!

Saturday, June 24, 2017

Here/there we go. Here/there you are


Today's E-cubed:  Here/there we go. Here/there you are

Của bạn đây! Đây rồi! ==> Cách sử dụng "Here/there we go. Here/there you are" tương tự nhau
Các bạn xem video để hiểu rõ hơn nhé.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Ooh! Here we go! Pizza!! 
Would you like anything else?
Could I have some pineapple slices on the side, please?
Pineapple? Are you crazy?
There you are! Enjoy^^

Wednesday, June 21, 2017

You scratch my back, I’ll scratch yours~


Today's E-cubed:  You scratch my back, I’ll scratch yours~

Có đi có lại mới toại lòng nhau!
Nếu bạn giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại bạn. Nếu anh làm cho tôi cái này thì tôi sẽ làm giúp anh cái kia = If you help me, I will help you.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Can you help edit this video for me, honey?
Why me?
You’re better and faster than I am.
Well…will you wash the dishes? 
Sure! You scratch my back, I’ll scratch yours!

Monday, May 9, 2016

E-cubed 980: meant to be


Today's E-cubed:  meant to be

We was meant to be: We was destined to be together. The God, the fate, the universe was going to put us together and keep us together.
We was not meant to be: We came together, but the universe didnot agree.
"meant to be": sinh ra là để cho nhau, là một cặp đôi trời sinh

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

You like washing your car in the rain, too?
Yeah! Hey, are you wearing Superman socks, too?
Of course! You wouldn’t happen to like ketchup on your ice cream, would you?
I LOVE IT! We are SO meant to be!

Saturday, April 9, 2016

E-cubed 962: wet behind the ears


Today's E-cubed:  wet behind the ears


"wet behind the ears" means lacking experience, immature: còn thiếu kinh nghiệm, non kinh nghiệm, còn mới trong lĩnh vực hay vấn đề gì đó, cần có thời gian để trau dồi, học hỏi và hoàn thiện dần.

Bạn có thể sử dụng cấu trúc sau khi nói về vấn đề gì đó mà bạn chưa có nhiều kinh nghiệm, mới đối với bạn:

When it comes to (something), I'm wet behind the ears.
Nói về vấn đề gì đó, thì tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, tôi còn thiếu kinh nghiệm.

Ví dụ: When it comes to management, I'm wet behind the ears.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

John is a TERRIBLE manager! He asked Bill for help today!
Hey~ He’s still wet behind the ears. Give him a week.
I hope you’re right~
We all start out like that!

John là một quản lý tồi! Hôm nay anh ta nhờ Bill giúp đỡ đấy!
Này~ Anh ấy còn thiếu kinh nghiệm mà. Hãy cho anh ấy một tuần để làm quen với công việc.
Tôi hi vọng là anh đúng~
Chúng ta đều bắt đầu như vậy mà!

Tuesday, March 29, 2016

E-cubed 961: Ivy League


Today's E-cubed:  Ivy League


Ivy League refers to great universities in of the United States: Brown University, Columbia University, Cornell University, Dartmouth College, Harvard University, University of Pennsylvania, Princeton University, Yale University

Ivy League là nhóm 8 trường đại học danh tiếng và lâu đời ở Hoa Kỳ, bao gồm: Đại học Brown , Đại học Columbia , Đại học Cornell , Đại học Dartmouth, Đại học Harvard , Đại học Pennsylvania, Đại học Princeton, Đại học Yale. Khi nói đến những ngôi trường này, người ta nghĩ đến những nơi đào tạo chất lượng, học phí đắt đỏ, là nơi những người nổi tiếng và thành công từng học tập.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Brian went to Brown.
Yep.
An Ivy League school? How?
Brian’s daddy is loaded.

Brian đã học đại học Brown đấy.
Ừ.
Một trường thuộc nhóm Ivy League cơ à? Sao mà cậu ấy có thể?
Cha của Brian giàu lắm.

Sunday, March 27, 2016

E-cubed 960: to be loaded


Today's E-cubed:  to be loaded

1. To be loaded = to be rich, very rich: giàu có, giàu sụ, rất giàu
2. To be loaded = to be drunk, completely drunk: say rượu, say xỉn

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

15 bottles of Johnnie Walker Blue Label?
We’re getting loaded tonight!
You must be loaded to be able to afford it!
I do pretty good! Now help load it into my limo!
Already loaded.