Showing posts with label Easy English Expression. Show all posts
Showing posts with label Easy English Expression. Show all posts

Saturday, September 9, 2017

Ecubed 1164: In a roundabout way


Today's E-cubed:  in a roundabout way

In a roundabout way: indirectly; not in a simple, clear way; in a subtle, implicit way.

In a roundabout way: gián tiếp; không nói thẳng; mang ẩn ý, tế nhị.
Ví dụ khi bạn ghét một ai đó, nhưng bạn không nói thẳng là bạn ghét họ; bạn chỉ không nói chuyện với người ta, hoặc từ chối yêu cầu từ họ.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Tim really loves you. He never tells me~ He just says it in a roundabout way~ How! Like when he said, “I like being bored with you.” That’s his way~

Tim rất yêu bạn đó.
Anh ấy chả bao giờ nói với tớ điều đó~
Đấy là anh ấy không nói thẳng, mà chỉ nói bóng gió thôi.
Thế nào cơ?
Ví dụ như khi anh ấy bảo, "Anh muốn bị chán em." Đấy là cách thể hiện của anh ấy~

Thursday, August 3, 2017

Ecubed 1163: Read between the lines


Today's E-cubed:  Read beween the lines

Read between the lines: use your head/imagination/creativity to understand what something really means.

Read between the lines: sử dụng khả năng tư duy, trí tưởng tượng và óc sáng tạo để hiểu được ẩn ý đằng sau những câu nói của ai đó.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

- Tim said I was fat. - What? He would never say that. - He did. He said he would make me two hamburgers for dinner. That means I’m fat.
- You sure do read between the lines~

- Tim bảo tôi mập.
- Cái gì? Anh ta không nên nói thế chứ.
- Anh ta nói vậy đấy. Hắn bảo hắn sẽ làm cho tôi 2 cái bánh hăm bơ gơ cho bữa tối. Điều đó có nghĩa là tôi mập đấy.
- Cậu chắc là đọc được ẩn ý của anh ta rồi~

Saturday, July 29, 2017

Ecubed 1162: in no time


Today's E-cubed:  In no time

In no time: immediately, very quickly; eventually (but surprisingly quickly)

Chúng ta dùng cụm từ "in no time" khi nói một về sự việc, hành động nào đó sẽ diễn ra nhanh chóng, không mất nhiều thời gian, không cần phải lo lắng về vấn đề thời gian

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Ugh~ It’s so hot. Don’t worry. It’ll be snowing in no time. In no time? It won’t snow until October! October will be here before you know it!

Trời nóng quá đi mất.
Đừng lo lắng. Tuyết sẽ rơi nhanh thôi.
Nhanh ư? Sẽ chẳng có tuyết nào cả cho đến tận tháng 10
Trước khi bạn kịp nhận ra thì tháng 10 đã đến rồi.

Wednesday, July 26, 2017

Ecubed 1161: in tip-top shape


Today's E-cubed:  in tip-top shape

In tip-top shape: excellent; the best; the highest point.

In tip-top shape: tuyệt vời; đỉnh của đỉnh. 

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Another beer? Sure. It’s Friday. You’re getting fat. I’m worried about your health~ I’m in tip-top shape! Don’t worry!!

Thêm 1 cốc bia nữa à?
Chắc chắn rồi. Hôm nay thứ sáu mà.
Anh đang mập lên đó. Tôi lo lắng cho sức khỏe của anh thôi.
Tôi đang có thân hình tuyệt vời! Đừng lo anh bạn ạ!!

Thursday, July 20, 2017

Ecubed 1160: no good


Today's E-cubed:  no good

no good ~ bad; useless (không tốt, xấu, tệ, vô dụng)

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Can I drink this milk? It’s no good. It’s bad? Yep. Why is it in the fridge?

Tôi uống sữa này được chứ?
Nó hỏng rồi.
Hỏng ư?
Vâng.
Hỏng sao còn để trong tủ lạnh làm gì?

Sunday, June 25, 2017

as slow as molasses


Today's E-cubed:  as slow as molasses

as slow as molasses = very very slow... Chậm như rót mật/chậm như rùa bò (Vi) molasses: mật đường- khi rót mật chảy rất từ từ, rất chậm

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

So, living in the country is perfect, huh?
Well…almost~
Oh, what’s not perfect about it?
The drivers~ They’re slow as molasses!

Cuộc sống vùng quê tuyệt với chứ hả?
Ừ... gần như là thế~
Ồ, còn gì chưa hoàn hảo sao?
Lái xe~ Họ lái chậm như rùa ấy!

Saturday, June 24, 2017

Here/there we go. Here/there you are


Today's E-cubed:  Here/there we go. Here/there you are

Của bạn đây! Đây rồi! ==> Cách sử dụng "Here/there we go. Here/there you are" tương tự nhau
Các bạn xem video để hiểu rõ hơn nhé.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Ooh! Here we go! Pizza!! 
Would you like anything else?
Could I have some pineapple slices on the side, please?
Pineapple? Are you crazy?
There you are! Enjoy^^

Wednesday, June 21, 2017

You scratch my back, I’ll scratch yours~


Today's E-cubed:  You scratch my back, I’ll scratch yours~

Có đi có lại mới toại lòng nhau!
Nếu bạn giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại bạn. Nếu anh làm cho tôi cái này thì tôi sẽ làm giúp anh cái kia = If you help me, I will help you.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Can you help edit this video for me, honey?
Why me?
You’re better and faster than I am.
Well…will you wash the dishes? 
Sure! You scratch my back, I’ll scratch yours!

Monday, May 9, 2016

E-cubed 980: meant to be


Today's E-cubed:  meant to be

We was meant to be: We was destined to be together. The God, the fate, the universe was going to put us together and keep us together.
We was not meant to be: We came together, but the universe didnot agree.
"meant to be": sinh ra là để cho nhau, là một cặp đôi trời sinh

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

You like washing your car in the rain, too?
Yeah! Hey, are you wearing Superman socks, too?
Of course! You wouldn’t happen to like ketchup on your ice cream, would you?
I LOVE IT! We are SO meant to be!

Saturday, April 9, 2016

E-cubed 962: wet behind the ears


Today's E-cubed:  wet behind the ears


"wet behind the ears" means lacking experience, immature: còn thiếu kinh nghiệm, non kinh nghiệm, còn mới trong lĩnh vực hay vấn đề gì đó, cần có thời gian để trau dồi, học hỏi và hoàn thiện dần.

Bạn có thể sử dụng cấu trúc sau khi nói về vấn đề gì đó mà bạn chưa có nhiều kinh nghiệm, mới đối với bạn:

When it comes to (something), I'm wet behind the ears.
Nói về vấn đề gì đó, thì tôi chưa có nhiều kinh nghiệm, tôi còn thiếu kinh nghiệm.

Ví dụ: When it comes to management, I'm wet behind the ears.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

John is a TERRIBLE manager! He asked Bill for help today!
Hey~ He’s still wet behind the ears. Give him a week.
I hope you’re right~
We all start out like that!

John là một quản lý tồi! Hôm nay anh ta nhờ Bill giúp đỡ đấy!
Này~ Anh ấy còn thiếu kinh nghiệm mà. Hãy cho anh ấy một tuần để làm quen với công việc.
Tôi hi vọng là anh đúng~
Chúng ta đều bắt đầu như vậy mà!

Tuesday, March 29, 2016

E-cubed 961: Ivy League


Today's E-cubed:  Ivy League


Ivy League refers to great universities in of the United States: Brown University, Columbia University, Cornell University, Dartmouth College, Harvard University, University of Pennsylvania, Princeton University, Yale University

Ivy League là nhóm 8 trường đại học danh tiếng và lâu đời ở Hoa Kỳ, bao gồm: Đại học Brown , Đại học Columbia , Đại học Cornell , Đại học Dartmouth, Đại học Harvard , Đại học Pennsylvania, Đại học Princeton, Đại học Yale. Khi nói đến những ngôi trường này, người ta nghĩ đến những nơi đào tạo chất lượng, học phí đắt đỏ, là nơi những người nổi tiếng và thành công từng học tập.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Brian went to Brown.
Yep.
An Ivy League school? How?
Brian’s daddy is loaded.

Brian đã học đại học Brown đấy.
Ừ.
Một trường thuộc nhóm Ivy League cơ à? Sao mà cậu ấy có thể?
Cha của Brian giàu lắm.

Sunday, March 27, 2016

E-cubed 960: to be loaded


Today's E-cubed:  to be loaded

1. To be loaded = to be rich, very rich: giàu có, giàu sụ, rất giàu
2. To be loaded = to be drunk, completely drunk: say rượu, say xỉn

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

15 bottles of Johnnie Walker Blue Label?
We’re getting loaded tonight!
You must be loaded to be able to afford it!
I do pretty good! Now help load it into my limo!
Already loaded.

E-cubed 959: a close call


Today's E-cubed:  a close call

If something is a close call, it almost happened but it didn't. But if it had happened, it would have been really bad.

A close call: một tình huống thoát khỏi nguy hiểm hoặc kết quả xấu trong gang tấc, trong tích tắc.

Ví dụ: bạn đang cầm trên tay một món đồ giá trị dễ vỡ, bất chợt sơ ý bạn đánh rơi nó. Nhưng may mắn thay, bạn đã kịp đỡ lấy và nó không bị va chạm xuống nền nhà và tất nhiên là không bị vỡ. Tình huống này có thể gọi là "It's a close call"

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Whoa! Whoa~ Whew!!
Nice catch!
My last cookie.
That was a close call!!

Saturday, March 26, 2016

E-cubed 958: a bang-up job


Today's E-cubed:  a bang-up job

You're doing a bang-up job = You're doing a fantastic job. Your effort is perfect. It's right on target. It's exactly what we want.

"a bang-up job": làm rất tốt, tuyệt vời, trên cả tuyệt vời - Đây là cách diễn đạt khi bạn muốn khen một ai đó đã làm rất tốt công việc của họ, nỗ lực của họ tuyệt vời và họ đạt được mục đích của mình, khiến mọi người hài lòng.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Wow! Nice!
I made this for my podcast.
You did a real bang-up job!
Thanks! I put in a lot of time^^

E-cubed 957: Back off


Today's E-cubed:  back off


"Back off": to get away, to not come close because it's dangerous or you'll get trouble if you get too close to something.

Back off! Tránh xa cái gì đó ra! Lùi lại! Không được lại gần!

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Oh! Look at all these cables!
Back off!
I’m not going to touch~
Don’t even get close!

E-cubed 956: a red letter day


Today's E-cubed:  a red letter day


a red letter day: a special day on the calendar - là một ngày đặc biệt (ngày kỷ niệm hoặc ngày nghỉ lễ) thông thường được in bằng mực đỏ trên tờ lịch.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Where’s everyone?
It’s a red letter day.
What day is it?
It’s the official birthday of DDM!

Monday, February 22, 2016

E-cubed 949: floored


Today's E-cubed:  floored

floored = super surprised = hết sức ngạc nhiên, sốc, ngã ngửa người ra khi nhìn thấy hay nghe thấy một điều gì đó.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Did you see Coach Shane’s new glasses?
I know! They’re so nice!
He looks the same as John Lennon~
Exactly! I was floored when I saw him!

Sunday, February 21, 2016

E-cubed 948: clickbait


Today's E-cubed:  clickbait

- bait = mồi (để câu cá, để đánh bẫy...)
- click bait = a link that encourages people to click on: mồi câu click, một đường dẫn với nội dung hấp dẫn, thu hút người đọc muốn click để xem (thông thường là các đường dẫn quảng cáo, bán hàng,..)

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Check this out! Earn $1000 a week from home.
Don’t waste your time.
Why not? A thousand dollars from home!
It’s clickbait! No one really makes that much~

Xem cái này đi! Kiếm được 1000 đô la mỗi tuần tại nhà.
Đừng có phí thời gian vào mấy thứ đó.
Sao lại không? 1000 đô la đấy!
Đó chỉ là để câu click thôi! Chả ai thưc sự kiếm được nhiều thế đâu~

Tuesday, February 16, 2016

E-cubed 946: a crackpot idea


Today's E-cubed:  a crackpot idea

- crackpot = người lập dị, người có suy nghĩ kỳ cục
- a crackpot idea = a stupid idea, a crazy idea: một ý tưởng lập dị, ý tưởng điên rồ

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Now that Coach Shane lives in Chicago…
Yeah?
He should do a podcast with Michael Jordan!
That’s a crackpot idea!

Giờ thì Coach Shane tới sống ở Chicago rồi...
Đúng rồi đó?
Ông ấy có thể thực hiện một podcast cùng với Michael Jordan!
Ý tưởng đó thật điên rồ!

Sunday, February 14, 2016

E-cubed 944: to shell out


Today's E-cubed:  to shell out

- to SHELL = lột vỏ, bóc vỏ
- OUT là giới từ thông thường để nhấn mạnh ý khi đi kèm với động từ (mang nghĩa hoàn toàn, tất cả...)
to SHELL OUT: có thể dịch là lột ví ra để chi tiền thông thường là chi một khoản tiền khá lớn, người chi tiền cảm thấy không bằng lòng, chi tiêu một cách khó khăn, gượng ép.

Cùng luyện tập đoạn hội thoại sau:

Where’s your truck?
I traded it in for this!
It’s tiny!
I no longer have to shell out money for gas every day!

Xe tải của anh đâu rồi!
Tôi bán nó để mua cái này đây!
Cái này trông bé tẹo à!
Nhưng tôi không phải chi nhiều cho tiền xăng dầu hằng ngày nữa!