Daily Easy English Expression 0014: Did you get out + V_ing?
http://youtu.be/3GsGvQiY8HI
Ai đó nói với bạn rằng họ có kế hoạch/dự định đi đâu đó và làm gì đó. Để hỏi họ xem họ đã thực hiện kế hoạch/dự định đó hay chưa, bạn có thể sử dụng mẫu câu sau đây:
Did you get out + V_ing?
Ví dụ:
- Did you get out shopping?
- Did you get out dancing?
Mời bạn lắng nghe Coach Shane giải thích sau đây.
Nội dung bài học:
Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, we've got a very good expression. It's a pattern. Let's check it out. Did you get out _ing? (verb_ing). Did you get out _ing?
Did you get out shopping? What does that mean? Did you get out shopping? Get just means go. Did you, Did you go out shopping? Did you, we don't need the 'o' shopping. Did you go shopping? We don't need the out rather.
So, did you get out dancing last night? Did you get out dancing last night? Did you go out dancing last night? Did you go dancing last night?
Now remember, the, one of the difficult things about daily English is Americans and probably British people, and Australians, and all the other native English speakers too, we really like phrasal verbs or two-words verbs.
And that's we have here. "out" is just emphasizing outside, ok, out of your normal routine, out of your normal schedule. You had a plan to go do something. Did you do it? Did you get out shopping? Did you get out dancing?
Did you get out to eat? Yes. We could say "to eat", an infinitive verb, it's possible. But usually, we use _ing form. Ok? So, keep that in mind. Did you get out/ Did you go out/ Did you go shopping?
Did you get shopping? No. Did you get out shopping? or Did you go shopping? or Did you go out shopping. Ok? So, and then we can we can add yesterday, last night, last week, whatever the situation. Do you understand? Ok. Here's a dialogue. Listen carefully.
Did you get out hunting this weekend?
Yesterday morning?
Did you get anything?
Nothing but really cold feet!
Did you understand the sentence? I hope so. In my home state of Wisconsin, right now, it is deer hunting season. And there are a lot of hunters outside right now trying to get a deer, and probably they are very very cold frezzing their feet. So, if you don't like hunting, yeah.. They give you licenses so you can't shoot every deer. It has to be a certain size, and only one, and only the male deer, not female deer, not baby deer, and people keep the law.
Pronunciation: did you, did you. Did you get out, get out. Did you get out hunting this weekend? Did you get out shopping today? Did you get out dancing last night? And I'll see you tomorrow.
VIETNAMESE
Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Hôm nay, chúng ta sẽ học một cách diễn đạt rất hay. Đó là một mẫu câu. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé. Did you get out _ing? (Động từ ở dạng có đuôi _ing). Did you get out V_ing?
Did you get out shopping? (Bạn đã ra ngoài sắm đồ phải không?) Câu này có nghĩa là gì? Did you get out shopping? Từ "get" ở đây có nghĩa là đi tương tự từ "go". Vậy câu đó có thể nói theo cách khác là "Did you go out shopping?" Với cách nói này, chúng ta có thể bỏ từ "go" đi cũng được, và câu trên sẽ là "Did you go shopping?".
Như vậy, để hỏi tối qua bạn có ra ngoài nhảy múa/khiêu vũ không? ta có thể sử dụng mẫu câu "Did you get out dancing last night?" hoặc "Did you go out dancing last night?" hoặc là "Did you go dancing last night?"
Bạn hãy nhớ, một trong những điều khó khăn đối với tiếng Anh thông dụng hàng ngày là những người Mỹ, và có thể là người Anh, người Úc, và những người bản ngữ nói tiếng Anh khác nữa, chúng tôi thích những cụm động từ gồm 2 từ tạo thành. Bạn có thể nhìn thấy chúng ở ngay expression hôm nay chúng ta đang học đây ("GET OUT"). "out" dùng để nhấn mạnh có nghĩa là bên ngoài, ok, nó nằm ngoài/ không phải những thói quen hàng ngày của bạn, nằm ngoài lịch biểu của bạn. Bạn đã đặt ra một kế hoạch đi đâu làm gì đó. Bạn đã thực hiện kế hoạch đó chưa? Bạn đã đi ra ngoài mua sắm chưa? Bạn có đi nhảy không?
Did you get out to eat? (Bạn có ra ngoài ăn không?). Vâng đúng thế. Chúng ta có thể sử dụng động từ nguyên mẫu "to eat". Nhưng thường thì chúng tôi sẽ sử dụng dạng động từ có đuôi _ing. Bạn nắm được rồi chứ? Vậy hãy ghi nhớ chúng nhé. Did you get out/ Did you go out/ Did you shopping?
Did you get shopping? Không. Chúng ta không thể sử dụng "get shopping" mà phải là "Did you get out shopping?" hoặc "Did you go shopping?" hoặc "Did you go out shopping?" Ok rồi chứ? Chúng ta có thể thêm các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ "yesterday", "last night", "last week", tùy vào hoàn cảnh mà bạn có thể thêm các trạng từ khác nhau. Bạn hiểu cả rồi chứ? Vậy, đây là một đoạn hội thoại. Hãy lắng nghe cẩn thận nhé.
Did you get out hunting this weekend?
Yesterday morning.
Did you get anything?
Nothing but really cold feet!
Cuối tuần này anh đã ra ngoài đi săn chưa?
Tôi đi sáng hôm qua.
Anh có thu được gì không?
Chả có gì cả ngoài đôi chân lạnh cóng cả lên!
Bạn đã hiểu ý nghĩa của câu nói trên rồi chứ? Tôi hi vọng là thế. Ở bang Wisconsin của tôi, thời điểm này chính là mùa săn hươu nai. Có rất nhiều thợ săn giờ này đang ở ngoài cố săn cho được một chú nai, và có lẽ họ đang tê cóng chân vì lạnh. Nếu bạn không thích săn bắn, tôi hiểu.. Họ sẽ cấp cho bạn giấy phép săn bắn, do đó bạn không được bắn tất cả các con nai, đó phải là những con nai có kích thước nhất định, và bạn chỉ được săn một con thôi, nhưng mà phải là con nai đực, không được săn nai cái hoặc nai con, và người dân ở đó họ tuân thủ theo luật pháp đưa ra.
Các vấn đề về phát âm trong bài học này: bạn cần lắng nghe video và luyện tập các cụm từ did you, did you. Did you get out, get out. Did you get out hunting this weekend? Did you get out shopping today? Did you get out dancing last night? Hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai.
Trong bài học này, bạn cần chú ý:
1. Để hỏi xem ai đó đã ra ngoài làm gì theo kế hoach của họ hay chưa, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu:
Did you get out V_ing? hoặc
Did you go out V_ing? hoặc
Did you go V_ing?
2. Chúng ta không thể sử dụng "Did you get V_ing?" trong mẫu câu trên.
3. Trong đoạn hội thoại ví dụ, trạng từ "this weekend" để chỉ cuối tuần vừa rồi là hôm qua hoặc hôm kia. Tùy từng thời điểm cụ thể mà "this weekend" có thể là chỉ thời điểm trong tương lai, hiện tại, hoặc là quá khứ. Ví dụ:
+ Nếu hiện tại là thứ 2, thì "this weekend" để chỉ thứ 7,CN vừa qua; "last weekend" để chỉ thứ 7,CN của 1 tuần trước đó nữa.
+ Nếu hiện tại là thứ 6, thì "this weekend" để chỉ thứ 7,CN của tuần này; "last weekend" để chỉ thứ 7, CN của tuần trước đó.