Sunday, March 16, 2014

E-cubed 0017: (to) do up (something)

Daily Easy English Expression 0017: (to) do up (something)

Nếu trời hôm nay rất lạnh, bạn lại chuẩn bị đi ra ngoài. Để nhắc nhở bạn cài kín áo khoác, mẹ bạn sẽ nói:

Be sure to do up your jacket.

Bài học E-cubed hôm nay sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng cụm động từ (to) do up (something). Cụm động từ này được dùng để nói về quần áo, nghĩa của nó là kéo khóa kín, thắt chặt cà vạt, cài kín cúc áo hoặc khuy áo,... Mời bạn lắng nghe video giải thích của Coach Shane.



Nội dung bài học:

Hi, everybody. Welcome back to E-cubed. And today, an other phrasal verb, do up (something).

Oh, this is like the same as yesterday, but do up (clothes), do up a jacket, do up a coat, basically the same thing, do up a zipper, do up a dress, do up your shirts, your shirts, ok. These are all possible.

What does it mean? Can you guess? Do up your jacket, do up your shirt, do up your hair. It means zip up the jaket, zip up your pants, zip up the dress, put your hair up, to do up your hair with your hair up, but for clothes, it means to fasten, if you have buttons, to fasten all the buttons.

So, if it really cold outside, you should do up your coat. If you have a tie. I have a tie. Yeah. Yes. You know, two days ago, I did an expression and I used the tie, and my tie is still hear in my room. So if you wear a tie, is this good? No. You need to do up, do up your tie. So if you do up the tie, then you look really professional, and it’ll be really good. And, I might faint before I do. Please listen to the dialogue. Urg.....

Is it cold outside, mom?
Yes. Be sure to do up your jacket.
Okay. Where’s my hat?
It’s in your pocket.

Yes. I was the little boy talking to my mom. And I did up my jacket. And I put on my hat. And now I will go. If you’re going outside today, be sure to do up your jaket. Bye bye.

Vietnamese:

Chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Và hôm nay, một cụm động từ khác, “do up (something)”.

Ồ, cụm động từ này có vẻ giống với ngày hôm qua, như ở đây là “do up (quần áo), do up a jacket, do up a coat, căn bản là giống nhau, do up a zipper, do up a dress, do up your shirts, áo sơ mi của bạn, ok. Tất cả chúng đều là những câu đúng.

Nó có nghĩa là gì? Bạn đoán được không? Do up your jacket, do up your shirt, do up your hair. Nó có nghĩa là cài kín áo khoác, gài chặt quần, cài chặt váy, bối tóc lên đầu, “to do up your hair” với tóc của bạn được bối lên, nhưng đối với quần áo, nó có nghĩa là buộc chặt, nếu bạn có cúc, hay khuy thì hãy cài hết cúc hoặc khuy lại.

Vậy, nếu bên ngoài trời rất lạnh, bạn nên khoác kín áo choàng. Nếu bạn có một cái cà vạt. Tôi có một cái. Đúng rồi. Vâng. Bạn biết đấy, hai ngày trước, tôi có làm một video E-cubed và tôi đã sử dụng chiếc cà vạt này. Chiếc cà vạt vẫn đang ở trong phòng tôi. Nếu bạn đeo cà vạt, nhìn thế này có được không? Không. Bạn cần phải thắt chặt, thắt chặt cà vạt của bạn lại, như vậy bạn mới trông thực sự chuyên nghiệp, và điều này sẽ rất là tốt cho bạn. Và tôi có thể bị ngất xỉu trước khi tôi có thể làm được điều gì đó. Vui lòng lắng nghe đoạn hội thoại.

Is it cold outside, mom?
Yes. Be sure to do up your jacket.
Okay. Where’s my hat?
It’s in your pocket.

Ngoài đó có lạnh không hả mẹ?
Có. Hãy chắc chắn là con đã cài kín áo khoác nhé.
Vâng. Mũ của con đâu hả mẹ?
Nó ở trong túi con ấy.

Vâng. Tôi là một cậu con trai đang nói chuyện với mẹ mình. Tôi đã cài kín áo khoác rồi. Tôi cũng đội mũ rồi. Và bây giờ tôi sẽ đi thôi. Nếu hôm nay bạn có ra ngoài, thì hãy nhớ cài kín áo khoác nhé. Tạm biệt các bạn.