Monday, April 7, 2014

Don't sweat it! Just put your best foot forward!

Hi, everybody. Today's Monday. Will you have a busy week ahead? I hope not. But, if you will have a lot of stress this week. So don't sweat it!

"Don't sweat it!" =  Đừng lo lắng. Đừng có căng thẳng quá. Hãy thư giãn.
Ví dụ:
- I need you to finish this report, okay?
- By when?
- By next Tuesday.
- That gives me only Thursday, Friday and Monday to work on it.
- Don't sweat it! You can come in on the weekend.
- Tôi muốn anh hoàn tất bản báo cáo này được chứ?
- Thời hạn là khi nào ạ?
- Trước thứ 3.
- Vậy tôi chỉ có thứ 5, thứ 6, và thứ 2 để làm thôi.
- Đừng lo lắng! Anh có thể đến làm vào cuối tuần mà.


Instead of sweating it, you should put your best foot forward.

"Put your best foot forward" =  Hãy cố hết sức mình. Đặc biệt là gây ấn tượng tốt với mọi người. Hãy lạc quan, có niềm tin tích cực, hãy mỉm cười một cách tự nhiên. Và rồi những người xung quanh sẽ có thiện cảm với bạn, sẽ thích bạn.

As long as you put your best foot forward, the people that are important in life will like you.
Coach Shane           
Ví dụ:
- My first day is tomorrow.
- Well, put your best foot forward!
- I'll do my best.
- I'm sure you'll do just fine!

- Mai là ngày làm việc đầu tiên của tớ.
- Ừ, hãy gây ấn tượng tốt với mọi người nhé.
- Tớ sẽ cố gắng hết mình.
- Tớ chắn chắn cậu sẽ làm tốt thôi!

Sunday, April 6, 2014

E-cubed 0037: LUCK, LOCK and LOOK

How's it going everyone? Is everything ok? I hope so. 
Cuối tuần này chúng ta sẽ tập luyện phát âm một chút để lấy lại tinh thần rèn luyện bộ máy phát âm của chúng ta nhỉ. Trong bài học E-cubed thứ 37 này, chúng ta luyện tập cách phát âm đúng 3 từ LUCK, LOCK và LOOK. 
Luck = may mắn
Good luck! = Chúc may mắn!
I didn't have any luck. = Tôi đã không may mắn tẹo nào.
Luck changes! = Hên xui!
What a bad luck! = Thật là xui xẻo quá
Lock = khóa, ổ khóa
Don't forget to lock the door. = Đừng quên khóa cửa nhé.
This lock is jammed. = Cái khóa này bị kẹt
Look = nhìn, trông
What are you looking at? = Bạn đang nhìn gì thế?
I'm looking for my book. = Tôi đang tìm cuốn sách của mình.
Hãy cùng xem video và luyện tập nhé các bạn.
Đoạn hội thoại mẫu:
Where are you going?
The library. I wanna look for a book.
Good luck. They locked up already.
Is that late?
--->
Bạn đang đi đâu vậy?
Thư viện. Tớ muốn tìm một quyển sách.
Chúc may mắn nhé. Họ đã khóa cửa thư viện rồi.
Muộn rồi sao?
Chúc bạn có một ngày chủ nhật thật vui vẻ. Good luck!