Thursday, May 15, 2014

Let’s Master English 26 – Coach Shane

Hello, everybody. Welcome back to EnglishStudyAndShare blog. Today, we have a new LME podcast from Coach Shane. Hope everyone enjoy it!

Play
THE SUN...Friend or Foe?
Do you protect yourself from the sun’s rays? Do you go out of your way to get out of the way of the sun? You may be doing yourself more harm than good. We’re all aware of the risk of skin cancer from too much intense sunlight, but avoiding the yellow orb altogether and coating your skin with creams could actually be worse. Sunlight helps the body create Vitamin D and that vitamin is crucial to your well-being. Just remember, skin is not for baking! Everything in moderation.

MẶT TRỜI...Bạn hay là thù?
Bạn có tự bảo vệ mình khỏi những tia nắng của mặt trời không? Có phải bạn đang cố gắng tìm đủ mọi cách để tránh xa mặt trời? Có thể bạn đang tự làm những việc có hại chứ không phải là tốt cho bản thân bạn. Chúng ta đều nhận thức được nguy cơ mắc bệnh ung thư da do tiếp xúc quá nhiều với ánh nắng gay gắt của mặt trời, nhưng việc tránh xa hoàn toàn quả cầu vàng (mặt trời) và phủ lên da bạn với kem dưỡng da thực tế có thể còn tồi tệ hơn. Ánh sáng mặt trời giúp cơ thể bạn tạo ra vitamin D và loại vitamin này rất quan trọng đối với sức khỏe của bạn. Bạn hãy nhớ, làn da không phải để phơi nắng dưới ánh mặt trời (bỏ lò)! Mọi thứ đều phải điều độ, có kiểm soát.
New words:
Rays: (beams, light) chùm tia, ánh sáng
To go out of your way to do something: (to work very hard/to try very hard to do something) hết sức cố gắng làm gì đó
To get out of the way of something: (to avoid something) tránh cái gì đó
To do yourself sth: (to do something for yourself) làm gì đó cho bản thân
Harm: (something harmful... something NOT good for you/your body... something damaging) mối gây hại, điều gây hại
Intense: (strong, concentrated) khắc nghiệt, cực kỳ, rất mạnh, mãnh liệt
Orb: quả cầu
Altogether: (completely) hoàn toàn, đầy đủ
Coating your skin with sth: phủ lên da bạn cái gì đó
Creams: (lotions) kem dưỡng da
Crucial: (vital, very important) quyết định; cốt yếu, chủ yếu, rất quan trọng, mang tính sống còn
Well-being: (health) tình trạng khỏe mạnh
Moderation: sự điều độ. In moderation: một cách điều độ, không thái quá, có kiểm soát.
-----------------------
Country Shane’s FACT
A study of 30,000 women found that those who did their best to stay out of the sun were TWICE as likely to die younger.
Một nghiên cứu trên 30,000 phụ nữ chỉ ra rằng những người cố tìm mọi cách tránh xa mặt trời có nguy cơ chết trẻ hơn gấp 2 lần.
----------------------
Enjoy the LME Podcast, everyone!
Visit Coach Shane on Facebook >> https://www.facebook.com/ESLCoachShane
(?) Did you know that CoachShane have DAILY podcasts called Easy English Expression

Saturday, May 10, 2014

E-cubed 0039: TO GO ALL OUT

Hi, everyone. Today we have a really GREAT E-cubed expression. It is "to go all out".
Go all out = nổ lực hết mình, cháy hết mình để làm việc gì đó, đem tất cả năng lượng, nhiệt huyết và đam mê của bạn ra để làm gì đó; nỗ lực hết mức có thể, không giữ lại chút nào.
"All" ở đây chỉ tất cả mọi thứ, và "out" dùng để nhấn mạnh, chỉ sự mãnh liệt, dữ dội. "All out" có nghĩa là tất cả năng lượng của bạn, tất cả đam mê và khả năng của bạn đều sẽ thoát ra ngoài, đều sẽ được sử dụng một cách triệt để, bạn sẽ thực sự cháy hết mình để làm việc gì đó.
Ví dụ:
I always go all out when I learn English.
Mời bạn lắng nghe giải thích của Coach Shane trong video dưới đây:

Transcript:
Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today's expression is so amazing. I'm going to do everything. I'm going to give everything I can to you. I'm going to go all out. To go all out. To go all out. To go all out means to do one hundred and ten percent of your energy, of your passion, of whatever. I'm going to go all out tonight when I sing happy birthday. Happy birthday to you. When I teach English, I go all out. I sweat. I use props. I do everything I can. To go all out. So to go all out means all of your energy, all of your passion, all of your ability is going out, it's comming out, you're doing everything you can. When you study English, do you go all out? Do you do everything you can? I hope so. Listen to the dialogue.
Look at all the bags!!
Christmas shopping! I went all out this year!
Did you get one for me?
No. You said you didn't believe in Santa!
That's right. If you tell me you don't believe in Santa, I will not give you a Christmas present. What do you think about that? That's right. But if you tell me you do believe in Santa Claus then maybe on Christmas day I'll go all out and do something special, a Christmas dance, or maybe I'll sing a Christmas Carol for all of you. Jingle bells, jingle bells. Jingle all the way. Uh, that sucks. Sorry. I'll keep to myself. Bye.
-------------
This is a special challenge from Coach Shane. Do you wanna try? 

English Challenge #5: https://copy.com/RFcnDJlovgAg


Wednesday, May 7, 2014

E-cubed Podcast 5 -- What do you do for a living?

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 5. I hope you enjoy it. 

Tuesday, May 6, 2014

E-cubed Podcast 4 -- I slept in.

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 4. I hope you enjoy it. 

Monday, May 5, 2014

E-cubed Podcast 3 -- I'm gonna kick back.

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 3. I hope you enjoy it. 

Sunday, May 4, 2014

E-cubed Podcast 2 -- What's up this weekend?

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 2. I hope you enjoy it. 

Saturday, May 3, 2014

E-cubed Podcast 1 -- How are you doing?

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 1. I hope you enjoy it. 

Monday, April 7, 2014

Don't sweat it! Just put your best foot forward!

Hi, everybody. Today's Monday. Will you have a busy week ahead? I hope not. But, if you will have a lot of stress this week. So don't sweat it!

"Don't sweat it!" =  Đừng lo lắng. Đừng có căng thẳng quá. Hãy thư giãn.
Ví dụ:
- I need you to finish this report, okay?
- By when?
- By next Tuesday.
- That gives me only Thursday, Friday and Monday to work on it.
- Don't sweat it! You can come in on the weekend.
- Tôi muốn anh hoàn tất bản báo cáo này được chứ?
- Thời hạn là khi nào ạ?
- Trước thứ 3.
- Vậy tôi chỉ có thứ 5, thứ 6, và thứ 2 để làm thôi.
- Đừng lo lắng! Anh có thể đến làm vào cuối tuần mà.


Instead of sweating it, you should put your best foot forward.

"Put your best foot forward" =  Hãy cố hết sức mình. Đặc biệt là gây ấn tượng tốt với mọi người. Hãy lạc quan, có niềm tin tích cực, hãy mỉm cười một cách tự nhiên. Và rồi những người xung quanh sẽ có thiện cảm với bạn, sẽ thích bạn.

As long as you put your best foot forward, the people that are important in life will like you.
Coach Shane           
Ví dụ:
- My first day is tomorrow.
- Well, put your best foot forward!
- I'll do my best.
- I'm sure you'll do just fine!

- Mai là ngày làm việc đầu tiên của tớ.
- Ừ, hãy gây ấn tượng tốt với mọi người nhé.
- Tớ sẽ cố gắng hết mình.
- Tớ chắn chắn cậu sẽ làm tốt thôi!

Sunday, April 6, 2014

E-cubed 0037: LUCK, LOCK and LOOK

How's it going everyone? Is everything ok? I hope so. 
Cuối tuần này chúng ta sẽ tập luyện phát âm một chút để lấy lại tinh thần rèn luyện bộ máy phát âm của chúng ta nhỉ. Trong bài học E-cubed thứ 37 này, chúng ta luyện tập cách phát âm đúng 3 từ LUCK, LOCK và LOOK. 
Luck = may mắn
Good luck! = Chúc may mắn!
I didn't have any luck. = Tôi đã không may mắn tẹo nào.
Luck changes! = Hên xui!
What a bad luck! = Thật là xui xẻo quá
Lock = khóa, ổ khóa
Don't forget to lock the door. = Đừng quên khóa cửa nhé.
This lock is jammed. = Cái khóa này bị kẹt
Look = nhìn, trông
What are you looking at? = Bạn đang nhìn gì thế?
I'm looking for my book. = Tôi đang tìm cuốn sách của mình.
Hãy cùng xem video và luyện tập nhé các bạn.
Đoạn hội thoại mẫu:
Where are you going?
The library. I wanna look for a book.
Good luck. They locked up already.
Is that late?
--->
Bạn đang đi đâu vậy?
Thư viện. Tớ muốn tìm một quyển sách.
Chúc may mắn nhé. Họ đã khóa cửa thư viện rồi.
Muộn rồi sao?
Chúc bạn có một ngày chủ nhật thật vui vẻ. Good luck! 

Saturday, April 5, 2014

Ecubed 0036: I beg to differ

Today, we have an useful expression to learn. It is "I beg to differ". 
Khi bạn muốn bày tỏ quan điểm không đồng ý với ý kiến của ai đó, nhưng bạn không muốn mình thô lỗ. Câu nói sau đây có thể giúp bạn diễn đạt mình không đồng ý nhưng vẫn lịch sự.
I beg to differ = Tôi xin có ý kiến khác.
Mời bạn lắng nghe giải thích của Coach Shane sau đây.

Transcript
Hello, everybody. Welcome to E-cubed. Today’s expression is really useful. I beg to differ. I beg to differ. I beg to differ. I beg to differ. What does it mean? Basically it means I’m sorry, but I disagree with you. I don’t think so. You are wrong. Now, this is a good expression. Because when you disagree with somebody, sometimes you want to say, oh no no no no no. You are wrong. Oh no no no no no. Your thinking is wrong. But actually, that is really rude. Don’t say that. If you say, uhm..I beg to differ. That’s actually really good. It’s still strong. You are basically saying you are wong. But, it’s very polite. There are other weaker ways, too. Oh, maybe, however, I think...But that’s kind of week. If you want to be strong. If you want to say you are wrong, but you want to be polite, then use this expression. I beg to difffer. Shane is the best English teacher in Korea. I beg to differ. What? He’s the best teacher in the world.
Don’t these uggs look good on me?
I beg to differ.
What?
You look like a gay cowboy. Uggs are for women.
Now I apologize to all the gay people out there. I didn’t mean to criticize you. And, if you are a man, and you own uggs. I don’t think I apologize to you. That’s just my opinion. It’s my opinion, and you can have your opinion. Uggs. Look good on men? I beg to differ. I don’t think uggs look good on women. I don’t care what people wear. But, uggs are uggs. Listen to the name. Ugly, uggs. Do you disagree? Do you beg to differ? Then leave you comment. If you don’t know about what uggs are, visit my blog, and I’ll have a picture and a brief explanation there.
Vietnamese
Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn đến với lớp học E-cubed. Cách diến đạt ngày hôm nay thực sự rất hữu ích. I beg to differ. I beg to differ. I beg to differ. I beg to differ. Nó có nghĩa là gì? Về cơ bản nó có nghĩa là tôi xin lỗi, nhưng tôi không đồng ý với bạn. Tôi không nghĩ như thế. Bạn sai rồi. Đây là một cách diễn đạt hay. Bởi vì khi bạn không đồng tình với ai đó, đôi lúc bạn muốn nói, ô không không không không. Bạn sai rồi. Ô không không không không. Ý kiến của bạn sai rồi. Nhưng thực tế thì, điều đó thực sự rất thô lỗ. Đừng nói như thế. Nếu bạn nói, ừm... tôi xin phép có ý kiến khác. Câu nói đó thực tế thực sự rất tốt. Nó còn mạnh mẽ nữa. Về cơ bản thì bạn đang nói rằng bạn sai rồi, nhưng bạn muốn lịch sự, nên rồi sau đó bạn sử dụng cách diễn đạt này. Tôi xin có ý kiến khác. Shane là giáo viên tiếng Anh giỏi nhất ở Hàn Quốc. Tôi xin có ý kiến khác. Cái gì cơ? Ông ấy là giáo viên giỏi nhất thế giới.
Những cái ủng da cừu này trông hợp với tôi phải không?
Tôi xin có ý kiến khác.
Gì cơ?
Anh trông giống như một tay cao bồi đồng tính ấy. Ủng da cừu chỉ dành cho phụ nữ thôi.
Tôi xin lỗi những người đồng tính ngoài kia. Tôi không có ý phê phán các bạn. Và, nếu bạn là một người đàn ông, và bạn sở hữu những chiếc ủng da cừu. Tôi không nghĩ rằng tôi xin lỗi các bạn. Đó chỉ là ý kiến của cá nhân tôi. Đó là ý kiến của tôi, và bạn có thể có ý kiến của mình. Ủng da cừu. Hợp với đàn ông ư? Tôi xin phép có ý kiến khác. Tôi không nghĩ rằng những chiếc ủng da cừu hợp với phụ nữ. Tôi không quan tâm người ta ăn mặc cái gì. Nhưng ủng da cừu là ủng da cừu. Hãy nghe cái tên xem. Xấu xí, ủng da cừu. Bạn có không đồng ý không? Bạn có xin có ý kiến khác không? Thế thì hãy để lại nhận xét của bạn. Nếu bạn không biết ủng da cừu là gì, hãy ghé thăm blog của tôi, và tôi có một bức hình và một lời giải thích ngắn gọn ở đó.
Các bạn ghé thăm blog của Coach Shane để xem giải thích về ủng da cừu tại đây nhé: http://www.0english.blogspot.com/2012/12/what-are-uggs-uggs-are-ugly-uggs-for.html