Sunday, September 14, 2014

E-cubed Podcast 136 -- Keep them coming.

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 136. I hope you enjoy it. 

Saturday, September 13, 2014

LME Podcast 43: School Luch Nightmare

Welcome to LME Podcast number 43. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


School Lunch Nightmare

The kids of America want to slap Michelle Obama’s hand away from their school lunches. The First Lady supports new federal laws that say if schools want extra funding, they must follow strict food guidelines. No snacks over 200 calories, no Snickers or Tic Tacs, no turkey sandwiches or pizza, no regular sodas, must take fruit and veggies at lunch… As expected, the kids are not eating.!

Tạm dịch:
Ác mộng bữa ăn trưa tại trường học

Những đứa trẻ ở Mỹ muốn đập tay bà Michelle Obama ra khỏi những bữa ăn trưa tại trường của chúng. Đệ nhất phu nhân nước Mỹ ủng hộ bộ luật liên bang nói về việc nếu các trường học muốn có nguồn quỹ tài trợ thêm, họ phải tuân theo các quy định khắt khe về thực phẩm. Không được dùng các món ăn nhẹ có lượng hàm lượng calo vượt quá 200, không ăn Snickers hay là Tic Tacs, không ăn bánh mì kẹp thịt gà tây hay pít-za, không được uống nước sôđa thông thường, phải ăn hoa quả và rau vào bữa trưa... Đúng như dự đoán, bọn trẻ không chịu ăn những bữa ăn như thế này.!

Country Shane's FACTS! 

Children from poor families eat more junk food—that’s more grease, more sugar, more salt and more processed foods. Those are the children who are “forced” to eat the school meals. When a child is used to eating a cheeseburger, he’s not gonna want to eat raw cucumber slices.

Tạm dịch:
Những đứa trẻ thuộc các gia đình nghèo ăn nhiều đồ ăn nhanh—thứ có chứa nhiều dầu mỡ hơn, nhiều đường hơn, nhiều muối hơn và nhiều loại thực phẩm chế biến hơn. Chúng là những đứa trẻ bị buộc phải ăn các bữa ăn tại trường. Khi một đứa trẻ quen với việc ăn thịt băm có lẫn phô mai, cậu bé sẽ không muốn ăn những lát dưa chuột sống nữa.

LME Podcast 42: Who's the boss?

Welcome to LME Podcast number 42. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Who's the boss?

Your child is sick; he needs treatment. Your local hospital offers you one method, but you find a different method online and you think it might be better. Whose choice is it? If you’re British, it’s the hospital’s choice. A British couple was just arrested in Spain after an Interpol alert went out for removing their child out of a hospital in order to seek a different treatment in another country.The saga is ongoing.

Treatment n. sự điều trị
Local adj. địa phương
Arrested adj. bị bắt giữ
An Interpol alert n. một thông báo từ Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế Interpol
Went out phr. được truyền đi, được phát đi
To seek v. tìm kiếm
Saga n. câu chuyện dài, tiểu thuyết dài

Tạm dịch:
Ai mới đích thực là ông chủ đây?

Con bạn bị ốm; cậu bé cần được điều trị. Bệnh viện địa phương đưa ra một phương pháp điều trị, nhưng bạn lại tìm thấy một phương pháp khác trên mạng và bạn nghĩ rằng có thể nó sẽ tốt hơn. Sự lựa chọn này thuộc về ai đây? Nếu bạn là người nước Anh, bệnh viện mới có quyền đưa ra lựa chọn. Một cặp vợ chồng người Anh vừa bị bắt giữ ở Tây Ban Nha sau khi thông báo của Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế được phát đi vì lý do tự ý mang đứa con ra khỏi bệnh viện để tìm kiếm một sự điều trị khác ở một quốc gia khác. Câu chuyện này vẫn sẽ còn tiếp diễn.

Country Shane's FACTS! 

Interpol is made up of 190 different countries around the world. If you plan on doing any illegal activity—the police will probably find you no matter where you go!

Tạm dịch:
Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế được lập ra bởi 190 quốc gia khác nhau trên toàn thế giới. Nếu bạn có ý định thực hiện một hành vi phạm pháp nào đấy—cảnh sát có thể sẽ tìm ra bạn cho dù bạn ở bất kỳ đâu!

Monday, September 1, 2014

LME Podcast 41: Pinot No More!!

Welcome to LME Podcast number 41. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Pinot No More!!

Northern California’s Saturday morning tremor has been a disaster for Napa Valley. Wine cellars were ravaged with damaged barrels and broken bottles of premium vino spilling all over. The grapes for 2014’s harvest are still on the vines, but storing them will be a problem, too, because of damaged facilities.!

Tremor: earthquake = chấn động, động đất nhẹ
Barrels: large containers for liquids = thùng rượu
Wine cellars: places to store wine = hầm rượu
Ravaged: destroyed = bị tàn phá
Premium: of superior quality = cao cấp
Vino: wine = rượu vang
All over: everywhere! = khắp nơi
Harvest: gathering the grapes to eat! = thu hoạch
Vines: the long stems of grape plants = cây nho
Facilities: (in this situation) places where grapes are processed into wine: cơ sở vật chất

Country Shane's FACTS! 

Wine’s a name game—and appearance, too! Experts rate hard-to-pronounce wines as better, and wines in nicer bottles as more expensive. But the same wine with simple names and bottles—they rated them cheap!

Tạm dịch:
Rượu vang là một cuộc chơi về tên gọi—và cả mẫu mã nữa! Các chuyên gia đánh giá những loại rượu vang có tên khó đọc thì tốt hơn, và những loại rượu vang được đóng chai bắt mắt hơn thì đắt tiền hơn. Nhưng cùng một loại rượu đó nhưng với tên gọi đơn giản và chai rượu không đẹp mắt—họ đánh giá chúng rẻ tiền hơn!

Wednesday, August 27, 2014

LME Podcast 40: Chocolate Cake EVERY DAY!

Welcome to LME Podcast number 40. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Chocolate Cake EVERY DAY!!

Having a hard time getting your kids to eat their veggies? Maybe you don’t want to eat your veggies. If only you could eat chocolate cake every day… Your prayers have been answered! A new fork has been developed that will trick your mind into thinking it’s eating chocolate ice cream when it’s actually eating broccoli. How? Aromas! The fork is designed to give off a wide variety of aromas while you eat—those smells override your sense of taste. Go vegan—but taste steak!

Veggies: vegetables = rau
Developed: invented = phát triển, phát minh ra
Trick: manipulate, fool = đánh lừa
Aromas: smells, odors… usually of food = mùi hương, hương thơm
Give off: emit… delivers a smell = phát ra, tỏa ra (mùi gì đó)
Override: are more powerful than, take control over = đè lên, át đi
Vegan: “completely vegetarian” (no eggs, no milk, no real ice cream!) = thuần chay (100% chay)

Tạm dịch:
Có phải bạn đang có một khoảng thời gian khó khăn khi cho trẻ ăn rau? Có thể ngay cả bạn cũng không muốn ăn phần rau của mình. Giá như bạn có thể ăn bánh sôcôla mỗi ngày... Những lời cầu nguyện đó của bạn đã có câu trả lời! Một loại nĩa mới đã được phát triển có thể đánh lừa tâm trí bạn khiến cho bạn nghĩ rằng mình đang ăn kem sôcôla trong khi thực ra bạn đang ăn rau súp lơ. Như thế nào ư? Chính là mùi hương đó! Loại nĩa này được thiết kế có thể tỏa ra một loạt các mùi hương trong khi bạn ăn—những mùi hương này sẽ át đi vị giác của bạn. Ăn đồ chay—nhưng hương vị thịt bò!

Country Shane's FACTS! 

There are only five tastes that we can taste! Sweetness, sourness, saltiness, bitterness and umami! But the nose knows a trillion smells! A trillion!!
Chỉ có 5 loại hương vị chúng ta có thể nếm! Vị ngọt, vị chua, vị mặn, vị đắng và vị umami! Nhưng mũi có thể nhận biết 1000 tỉ mùi hương! Một nghìn tỉ đấy!

Thursday, August 14, 2014

LME Podcast 39: Squeegee Men

Welcome to LME Podcast number 39. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Squeegee Men

Better have a buck handy if you get caught at a red light in the Big Apple—the squeegee men are back. Armed with a bottle of Windex and a crumpled up newspaper, these men walk up to your car and clean your windshield—whether it’s dirty or not. The vagrants were a big problem in the 80s and 90s but were run out of business as a part of New York’s “broken windows theory” policies. But they’re back—and people don’t like it.

A buck: một đô la
Handy: thuận tiện, tiện tay
Caught at a red light: dừng lại ở nơi đèn đỏ
The Big Apple: thành phố New York (NYC)
Squeegee: chổi cao su (để lau cửa sổ)
Armed with...: có, sở hữu, được trang bị cái gì đó
Windex: một loại chất tẩy rửa để lau chùi cửa sổ
Crumple up the newspaper: vò nhàu một tờ báo 
Windshield: kính chắn gió xe ô tô
Vagrants: người lang thang
Run out of business: ngưng hoạt động, phá sản
Broken windows theory: học thuyết cửa sổ vỡ - càng nhiều cửa sổ trong thành phố bị vỡ, càng có nhiều tội phạm

Country Shane's FACTS! 

Some teens use Windex on their zits! Don’t do it!! Windex is serious stuff and can eat through plastic! It is NOT something you want on your skin—especially in your eyes.

Monday, August 11, 2014

Ecubed #50: Happy holidays!

Bài học ECUBED hôm nay giúp bạn phân biệt được sự khác nhau giữa "holiday", "vacation" và "weekend". Mời các bạn lắng nghe bài học.


TRANSCRIPT
(Click to show transcript.)


TÓM TẮT BÀI HỌC

Bài học Ecubed hôm nay giúp chúng ta phân biệt các định nghĩa về “holiday”, “vacation” và “weekend” trong tiếng Anh Mỹ.

1. Holiday = ngày nghỉ lễ, kỳ nghỉ lễ: đó là những ngày mà cả nước được nghỉ, như dịp giáng sinh, năm mới, ngày độc lập,…
2. Vacation = ngày nghỉ, kỳ nghỉ: đó là những ngày mà chúng ta không phải đi làm, không phải đi học, ví dụ như kỳ nghỉ hè, kỳ nghỉ ở công ty,…
3. Weekend = cuối tuần: thứ 7 và chủ nhật người lao động không phải đi làm

Ở Mỹ, kỳ nghĩ giáng sinh và năm mới liền kề nhau gọi là “holiday season.” Trong thời gian này, người ta có thể chúc nhau bằng câu “Happy holidays!” thay vì “Merry Christmas!” hoặc “Happy New Year!”



Watch more E3 lessons here >> Daily Easy English
Listen to more E3 podcasts here >> Daily Easy English Expression Podcast

Do you like E-cubed lessons? Would you like to join us dictating E3 lessons. Send me an email and we can practice together!!! My email address is lekhacquy10@gmail.com

Have a great day, everybody!

Sunday, August 10, 2014

Ecubed #49: KICK IT UP A NOTCH

Welcome to E-cubed!!! Chúng ta hãy cùng khám phá một EXPRESSION mới trong bài học hôm nay nhé. Expression đó là KICK IT UP A NOTCH.


TRANSCRIPT (by Quoc Viet Ha)

Hey everybody, Welcome back to E3. Today's expression is pretty cool. It is to kick it up a notch. Now, this has a phrasal verb to kick up and to kick up, to kick up uh...uh… Here's my foot. To kick up, OK? So what does to kick up means? Of course it means to kick up... uh... But also, it means to increase, to increase the intensity, to increase the heat, to increase the volume, to increase the energy. So, if I'm teaching a class and I'm teaching like this, I might need to kick it up, I might need to kick up the energy, kick up the enthusiasm, kick up the power, kick up the passion. To kick something up is to increase. Do you understand? So it can refer to many difference things.

Now, a notch actually refers to one space. So, think about an audio stereo. OK. On the stereo, you have a volume, and this is like 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and 10. Correct? And the volume is at right here, the volume is at 2. Is this loud? No, it's not too loud. So we kick it up a notch, it means kick it up to 3. So this would be 1 notch. And if you feel the volume, sometimes you can feel tup, you can feel like it goes into a notch. A notch is actually a hole. Tup. To kick it up a notch, so ruh pup to 3, ruh pup to 4, ruh pup to 5. So Kick it up a notch kick it up a little. That's the idea. Listen to the dialog and hopefully you can understand.

Oh it's pretty cool in here.
The thermostat's at 24.
Can we kick it up a notch?
Okay. Ooh! That's my favorite song!
Me, too! Let's kick that up a notch, too.

Isn't that a great song? And who is that singer? We need listen again and kick it up 3 notches. Kick it up all the way. Maximum volume. Maybe not. It's not that good.

That's today expression E3. And we will back again tomorrow. See ya.

GHI CHÚ BÀI HỌC

To kick it up a notch = tăng âm lượng lên một nấc

Từ "notch" ở đây có nghĩa là vết khía, khấc, ngấn chúng ta thường thấy trên núm điều chỉnh âm lượng ở các máy stereo, đài phát thanh,... ngày trước. Khi vặn núm điều chỉnh đó, ta có thể nghe thấy âm thanh túc túc tương ứng với từng mức âm lượng khác nhau.

Bạn có thể lắng nghe bài học này thông qua PODCAST^^


Watch more E3 lessons here >> Daily Easy English
Listen to more E3 podcasts here >> Daily Easy English Expression Podcast

Do you like E-cubed lessons? Would you like to join us dictating E3 lessons. Send me an email and we can practice together!!! My email address is lekhacquy10@gmail.com

Have a great day, everybody!

Friday, August 8, 2014

LME Podcast 38 -- Travel Forever

Welcome to LME Podcast number 38. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!

Play
Travel Forever

After you die, is your "journey" over? No! Thanks to Celestis, your remains can be blasted into space. And now they're offering the service—the journey of a lifetime, um, deathtime—for your pets! Just a quick trip out and back costs 995 bucks, but a blast into deep space will set you back 12,500 big ones. Act before August 7 and get a 20% discount!

Journey: cuộc đời, sự tồn tại, "cuộc đời là một chuyến đi".
Over: kết thúc, chấm dứt.
Celestis: một công ty chuyên cung cấp dịch vụ đưa người đã mất và thú cưng vào không gian vũ trụ
Remains: di hài
Blasted into space: đưa vào không gian vũ trụ bằng tên lửa
Journey of a lifetime: hành trình của cuộc đời
Deep space: không gian sâu thẳm ngoài vũ trụ
Bucks: đô la Mỹ
Set you back: chi phí cho bạn
Big ones: đô la (số tiền lớn)
Country Shane's FACTS!

The only way to get a dead body into space is to cremate it. In some countries that ain’t nut’n. In Japan, 99%of people are cremated while in Poland it’s less than 10%. How common is it in your country?

Source: http://www.letsmasterenglish.com/lets-master-english-38-travel-forever/

Wednesday, July 30, 2014

Let's Master English 37: Shocking Habits

Welcome to LME Podcast 37!!!


This podcast's contents are:
1. Hello from Coach Shane
2. The NEW: Shocking Habits
3. Country Shane's Fact
4. Questions and Answers
5. About DDM lite and good bye!

Let's listen to the podcast!!!

Play

I. NEW
Shocking Habits

Got a bad habit? Wanna start a new habit? Pavlok might be just the thing. Pavlok is a new wearable that shocks you literally when you don't keep a promise. If you sleep too late >>zzz. If you don't go to the gym to exercise >>zzz. If you log on to facebook for more than 20 minutes >>zzz. The product should be out next year. Are you in need?
Pavlok fitness wristband zaps your ass off the sofa and to the gym

Bạn có thói quen xấu nào không? Bạn có muốn bắt đầu một thói quen mới? Pavlok có thể chính là câu trả lời giành cho bạn đó. Pavlok là một thiết bị công nghệ có thể đeo vào người có khả năng khiến bạn bị giật điện nếu bạn không giữ được lời hứa của mình. Nếu bạn ngủ dậy muộn >>zzz (bạn sẽ bị điện giật). Nếu bạn không tới phòng tập để tập thể dục >>zzz (bạn sẽ bị điện giật). Nếu bạn đăng nhập vào Facebook quá 20 phút >>zzz (bạn sẽ bị điện giật). Sản phẩm này sẽ có mặt trên thị trường vào năm sau. Bạn có muốn sở hữu một cái không nào?

Những cụm từ cần ghi nhớ:

wearable: technology that you can wear = công nghệ có thể đeo vào người
Got a bad habit? = Do you have a bad habit?
Wanna start a new habit? = Do you want to start a new habit?
to be just the thing = to be the answer = chính là câu trả lời
shock = cho điện giật
literal meaning of shock is a short electric pulse
figurative meaning of shock is to surprise you
The product should be out next year ~ Pavlok will be on the market next year. It will be sale next year.
Are you in need? ~ Do you need Pavlok?

II. COUNTRY SHANE'S FACT



How are you doing, everybody. This is Country Shane and I'm here to bring you the facts. You all have heard of Google Glass. Well, they're not really glasses 'cuz they have no lenses and the monitor is only for the right eye. And they're only one size. So for a pumpkin head like me, Google Glass is out.

Xin chào các bạn. Đây là Country Shane và tôi ở đây để mang tới cho bạn những sự thật thú vị. Các bạn đều đã nghe nói về chiếc kính thông minh Google Glass. Ồ, chúng thực ra không phải là những chiếc kính mắt thực sự đâu bởi chúng không có thấu kính và màn hình của nó chỉ có ở bên mắt phải và những chiếc kính này đều cùng một cỡ. Vì thế, với những người có đầu to quả bí như tôi, Google Glass không bao giờ là thiết bị mà chúng tôi nhắm tới.

III. Q&A 

1) UNDEVELOPED vs UNDERDEVELOPED

Khi nói về đất đai, undeveloped land & underdeveloped area of land có nghĩa là vùng đất chưa được khai khẩn, chưa được khai thác để sử dụng. Còn underdeveloped land có nghĩa là vùng đất chưa được khai thác hoàn thiện, chưa khai thác được hết tiềm năng của nó.

Khi nói về một quốc gia nào đó, undeveloped countries là những quốc gia không phát triển, không có cơ sở hạ tầng đầy đủ, có thể họ không có điện, không có internet,... Còn underdeveloped countries là những quốc gia kém phát triển.

Chúng ta cũng có thể sử dụng undeveloped và underdeveloped khi nói về một nền kinh tế nào đó. Với undeveloped economy, con người trao đổi hàng hóa cho nhau, chưa có tiền tệ, chưa có ngân hàng. Còn với underdeveloped economy, nền kinh tế đang phát triển dần và phải mất một thời gian dài nữa mới có thể đạt mức kinh tế phát triển.

2) CHECK vs CONTROL

to check something có nghĩa là kiểm tra cái gì đó, xem chúng đang hoạt động như thế nào có tốt không...
to control something có nghĩa là điều khiển cái gì đó để làm thay đổi sự hoạt động của chúng.

3) VOID vs NULL
- void: không còn có hiệu lực, không còn giá trị nữa (useless)
- null: vô giá trị, vô dụng (has no value, zero)
Ví dụ: This contract is null and void

4) HOW TO SAY: Could I have a box of Jujyfruits?

Trong câu này chúng ta có nối âm và lược bỏ âm.
Từ "have" khi nó đứng ở giữa câu, rất có thể âm 'h' sẽ bị lược bỏ.
Âm 'v' trong từ "of" cũng bị lược bỏ.

5) vowel sounds in the word ALTAR /awter/

Trong tiếng Anh Mỹ, cách phát âm có thể rất là rắc rối bởi vì tiếng Anh là sự kết hợp của rất nhiều ngôn ngữ đến từ các quốc gia khác nhau.Vì thế để học đúng cách phát âm của mỗi từ, bạn phải lắng nghe, bắt chước, và luyện nói theo giọng chuẩn. Luyện nói chính là chìa khóa giúp bạn phát âm chuẩn. Và khi bạn phát âm chuẩn bạn có thể nghe được câu từ mà người khác nói. Vậy luyện nói cũng chính là luyện nghe. Trước kia việc luyện nghe tiếng Anh chuẩn do người bản xứ nói rất là khó khăn, nhưng hiện tại mọi thứ đã thay đổi. Ngày nay chúng ta có internet, chúng ta có thể xem phim Mỹ, nghe nhạc pop, xem các show truyền hình online,... Cho dù bạn ở đâu, bạn vẫn có rất nhiều cơ hội để nghe tiếng Anh chuẩn để luyện tập. Cách phát âm tiếng Anh cũng có thể khác nhau ở những vùng khác nhau. Với internet, bạn hoàn toàn có thể trải nghiệm điều đó và luyện tập làm quen với nhiều giọng nói tiếng Anh khác nhau. Nếu bạn muốn, DDM là lớp học online tuyệt vời giành cho bạn. ^_^

IV. ABOUT DDM

DDM là một lớp học tiếng Anh online luyện tập tổng hợp nhiều kỹ năng. Với mỗi bài học sẽ là một trải nghiệm thú vị để mỗi học viên có thể luyện tập và khám phá tiếng Anh Mỹ.

Với lớp học DDM thông thường, mỗi tuần sẽ có 2 bài học để các học viên luyện tập. Nội dung chính của bài học sẽ là một đoạn video tiếng Anh thực tế với nhiều chủ đề luôn được cập nhật như tin tức, lịch sử, văn hóa, phim sitcom,...

Trong mỗi video thực tế như vậy, tiếng Anh được nói với tốc độ bình thường và đôi khi là rất nhanh đối với người học. Người học cần phải dictate (viết chính tả) một số đoạn trong video đó. Sau đó Coach Shane (huấn luyện viên Shane) sẽ đưa ra câu trả lời và giải thích rất chi tiết các kỹ thuật phát âm, cách nối âm, lược bỏ âm,.. giúp học viên luyện tập phát âm giống với người bản ngữ, luyện ngữ điệu,... để có thể nghe được với tốc độ nói tiếng Anh thường ngày.

Chỉ biết phát âm và nói được không thôi thì chưa thể giúp bạn hiểu được hoàn toàn thông điệp hay câu chuyện, sự hài hước trong mỗi đoạn video bởi vì nhiều câu nói ẩn chứa yếu tố văn hóa ở trong đó. Vì vậy, ngoài giải thích và huấn luyện học viên luyện phát âm và ngữ điệu, Coach Shane còn giải thích một cách tường tận nội dung của bài học, giúp học viên khám phá ra tất cả những gì ẩn chứa phía sau câu chuyện bao gồm các yếu tố văn hóa, cách nói ẩn dụ, câu nói đùa,... 

Ngoài ra, học viên còn có thể luyện tập trực tuyến dưới sự hướng dẫn của Coach Shane thông qua các buổi online meetings và còn nhiều điều thú vị khác nữa.

Nếu bạn không có nhiều thời gian để học 2 bài học DDM mỗi tuần, ngay bây giờ bạn có thể trải nghiệm DDM lite với 1 bài học mỗi tuần. Mời bạn xem video dưới đây để biết thêm chi tiết.


Đăng ký lớp học DDM lite ngay tại đây: https://letsmasterenglish.leadpages.net/ddmlite/
Các bạn có thể tìm hiểu thêm về lớp học tại địa chỉ
http://www.letsmasterenglish.com/ddm/ 
Để trải nghiệm thử lớp học với 8 bài học FULL, bạn có thể đăng ký tại đây
http://www.letsmasterenglish.com/tryddm/

--------------------------------------
Chúc các bạn có những giờ học tập tiếng anh thú vị và bổ ích! Have a fantastic day!