Thursday, August 14, 2014

LME Podcast 39: Squeegee Men

Welcome to LME Podcast number 39. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!


Squeegee Men

Better have a buck handy if you get caught at a red light in the Big Apple—the squeegee men are back. Armed with a bottle of Windex and a crumpled up newspaper, these men walk up to your car and clean your windshield—whether it’s dirty or not. The vagrants were a big problem in the 80s and 90s but were run out of business as a part of New York’s “broken windows theory” policies. But they’re back—and people don’t like it.

A buck: một đô la
Handy: thuận tiện, tiện tay
Caught at a red light: dừng lại ở nơi đèn đỏ
The Big Apple: thành phố New York (NYC)
Squeegee: chổi cao su (để lau cửa sổ)
Armed with...: có, sở hữu, được trang bị cái gì đó
Windex: một loại chất tẩy rửa để lau chùi cửa sổ
Crumple up the newspaper: vò nhàu một tờ báo 
Windshield: kính chắn gió xe ô tô
Vagrants: người lang thang
Run out of business: ngưng hoạt động, phá sản
Broken windows theory: học thuyết cửa sổ vỡ - càng nhiều cửa sổ trong thành phố bị vỡ, càng có nhiều tội phạm

Country Shane's FACTS! 

Some teens use Windex on their zits! Don’t do it!! Windex is serious stuff and can eat through plastic! It is NOT something you want on your skin—especially in your eyes.

Monday, August 11, 2014

Ecubed #50: Happy holidays!

Bài học ECUBED hôm nay giúp bạn phân biệt được sự khác nhau giữa "holiday", "vacation" và "weekend". Mời các bạn lắng nghe bài học.


TRANSCRIPT
(Click to show transcript.)


TÓM TẮT BÀI HỌC

Bài học Ecubed hôm nay giúp chúng ta phân biệt các định nghĩa về “holiday”, “vacation” và “weekend” trong tiếng Anh Mỹ.

1. Holiday = ngày nghỉ lễ, kỳ nghỉ lễ: đó là những ngày mà cả nước được nghỉ, như dịp giáng sinh, năm mới, ngày độc lập,…
2. Vacation = ngày nghỉ, kỳ nghỉ: đó là những ngày mà chúng ta không phải đi làm, không phải đi học, ví dụ như kỳ nghỉ hè, kỳ nghỉ ở công ty,…
3. Weekend = cuối tuần: thứ 7 và chủ nhật người lao động không phải đi làm

Ở Mỹ, kỳ nghĩ giáng sinh và năm mới liền kề nhau gọi là “holiday season.” Trong thời gian này, người ta có thể chúc nhau bằng câu “Happy holidays!” thay vì “Merry Christmas!” hoặc “Happy New Year!”



Watch more E3 lessons here >> Daily Easy English
Listen to more E3 podcasts here >> Daily Easy English Expression Podcast

Do you like E-cubed lessons? Would you like to join us dictating E3 lessons. Send me an email and we can practice together!!! My email address is lekhacquy10@gmail.com

Have a great day, everybody!

Sunday, August 10, 2014

Ecubed #49: KICK IT UP A NOTCH

Welcome to E-cubed!!! Chúng ta hãy cùng khám phá một EXPRESSION mới trong bài học hôm nay nhé. Expression đó là KICK IT UP A NOTCH.


TRANSCRIPT (by Quoc Viet Ha)

Hey everybody, Welcome back to E3. Today's expression is pretty cool. It is to kick it up a notch. Now, this has a phrasal verb to kick up and to kick up, to kick up uh...uh… Here's my foot. To kick up, OK? So what does to kick up means? Of course it means to kick up... uh... But also, it means to increase, to increase the intensity, to increase the heat, to increase the volume, to increase the energy. So, if I'm teaching a class and I'm teaching like this, I might need to kick it up, I might need to kick up the energy, kick up the enthusiasm, kick up the power, kick up the passion. To kick something up is to increase. Do you understand? So it can refer to many difference things.

Now, a notch actually refers to one space. So, think about an audio stereo. OK. On the stereo, you have a volume, and this is like 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and 10. Correct? And the volume is at right here, the volume is at 2. Is this loud? No, it's not too loud. So we kick it up a notch, it means kick it up to 3. So this would be 1 notch. And if you feel the volume, sometimes you can feel tup, you can feel like it goes into a notch. A notch is actually a hole. Tup. To kick it up a notch, so ruh pup to 3, ruh pup to 4, ruh pup to 5. So Kick it up a notch kick it up a little. That's the idea. Listen to the dialog and hopefully you can understand.

Oh it's pretty cool in here.
The thermostat's at 24.
Can we kick it up a notch?
Okay. Ooh! That's my favorite song!
Me, too! Let's kick that up a notch, too.

Isn't that a great song? And who is that singer? We need listen again and kick it up 3 notches. Kick it up all the way. Maximum volume. Maybe not. It's not that good.

That's today expression E3. And we will back again tomorrow. See ya.

GHI CHÚ BÀI HỌC

To kick it up a notch = tăng âm lượng lên một nấc

Từ "notch" ở đây có nghĩa là vết khía, khấc, ngấn chúng ta thường thấy trên núm điều chỉnh âm lượng ở các máy stereo, đài phát thanh,... ngày trước. Khi vặn núm điều chỉnh đó, ta có thể nghe thấy âm thanh túc túc tương ứng với từng mức âm lượng khác nhau.

Bạn có thể lắng nghe bài học này thông qua PODCAST^^


Watch more E3 lessons here >> Daily Easy English
Listen to more E3 podcasts here >> Daily Easy English Expression Podcast

Do you like E-cubed lessons? Would you like to join us dictating E3 lessons. Send me an email and we can practice together!!! My email address is lekhacquy10@gmail.com

Have a great day, everybody!

Friday, August 8, 2014

LME Podcast 38 -- Travel Forever

Welcome to LME Podcast number 38. Have a good time listening to this podcast, everyone!!!

Play
Travel Forever

After you die, is your "journey" over? No! Thanks to Celestis, your remains can be blasted into space. And now they're offering the service—the journey of a lifetime, um, deathtime—for your pets! Just a quick trip out and back costs 995 bucks, but a blast into deep space will set you back 12,500 big ones. Act before August 7 and get a 20% discount!

Journey: cuộc đời, sự tồn tại, "cuộc đời là một chuyến đi".
Over: kết thúc, chấm dứt.
Celestis: một công ty chuyên cung cấp dịch vụ đưa người đã mất và thú cưng vào không gian vũ trụ
Remains: di hài
Blasted into space: đưa vào không gian vũ trụ bằng tên lửa
Journey of a lifetime: hành trình của cuộc đời
Deep space: không gian sâu thẳm ngoài vũ trụ
Bucks: đô la Mỹ
Set you back: chi phí cho bạn
Big ones: đô la (số tiền lớn)
Country Shane's FACTS!

The only way to get a dead body into space is to cremate it. In some countries that ain’t nut’n. In Japan, 99%of people are cremated while in Poland it’s less than 10%. How common is it in your country?

Source: http://www.letsmasterenglish.com/lets-master-english-38-travel-forever/

Wednesday, July 30, 2014

Let's Master English 37: Shocking Habits

Welcome to LME Podcast 37!!!


This podcast's contents are:
1. Hello from Coach Shane
2. The NEW: Shocking Habits
3. Country Shane's Fact
4. Questions and Answers
5. About DDM lite and good bye!

Let's listen to the podcast!!!

Play

I. NEW
Shocking Habits

Got a bad habit? Wanna start a new habit? Pavlok might be just the thing. Pavlok is a new wearable that shocks you literally when you don't keep a promise. If you sleep too late >>zzz. If you don't go to the gym to exercise >>zzz. If you log on to facebook for more than 20 minutes >>zzz. The product should be out next year. Are you in need?
Pavlok fitness wristband zaps your ass off the sofa and to the gym

Bạn có thói quen xấu nào không? Bạn có muốn bắt đầu một thói quen mới? Pavlok có thể chính là câu trả lời giành cho bạn đó. Pavlok là một thiết bị công nghệ có thể đeo vào người có khả năng khiến bạn bị giật điện nếu bạn không giữ được lời hứa của mình. Nếu bạn ngủ dậy muộn >>zzz (bạn sẽ bị điện giật). Nếu bạn không tới phòng tập để tập thể dục >>zzz (bạn sẽ bị điện giật). Nếu bạn đăng nhập vào Facebook quá 20 phút >>zzz (bạn sẽ bị điện giật). Sản phẩm này sẽ có mặt trên thị trường vào năm sau. Bạn có muốn sở hữu một cái không nào?

Những cụm từ cần ghi nhớ:

wearable: technology that you can wear = công nghệ có thể đeo vào người
Got a bad habit? = Do you have a bad habit?
Wanna start a new habit? = Do you want to start a new habit?
to be just the thing = to be the answer = chính là câu trả lời
shock = cho điện giật
literal meaning of shock is a short electric pulse
figurative meaning of shock is to surprise you
The product should be out next year ~ Pavlok will be on the market next year. It will be sale next year.
Are you in need? ~ Do you need Pavlok?

II. COUNTRY SHANE'S FACT



How are you doing, everybody. This is Country Shane and I'm here to bring you the facts. You all have heard of Google Glass. Well, they're not really glasses 'cuz they have no lenses and the monitor is only for the right eye. And they're only one size. So for a pumpkin head like me, Google Glass is out.

Xin chào các bạn. Đây là Country Shane và tôi ở đây để mang tới cho bạn những sự thật thú vị. Các bạn đều đã nghe nói về chiếc kính thông minh Google Glass. Ồ, chúng thực ra không phải là những chiếc kính mắt thực sự đâu bởi chúng không có thấu kính và màn hình của nó chỉ có ở bên mắt phải và những chiếc kính này đều cùng một cỡ. Vì thế, với những người có đầu to quả bí như tôi, Google Glass không bao giờ là thiết bị mà chúng tôi nhắm tới.

III. Q&A 

1) UNDEVELOPED vs UNDERDEVELOPED

Khi nói về đất đai, undeveloped land & underdeveloped area of land có nghĩa là vùng đất chưa được khai khẩn, chưa được khai thác để sử dụng. Còn underdeveloped land có nghĩa là vùng đất chưa được khai thác hoàn thiện, chưa khai thác được hết tiềm năng của nó.

Khi nói về một quốc gia nào đó, undeveloped countries là những quốc gia không phát triển, không có cơ sở hạ tầng đầy đủ, có thể họ không có điện, không có internet,... Còn underdeveloped countries là những quốc gia kém phát triển.

Chúng ta cũng có thể sử dụng undeveloped và underdeveloped khi nói về một nền kinh tế nào đó. Với undeveloped economy, con người trao đổi hàng hóa cho nhau, chưa có tiền tệ, chưa có ngân hàng. Còn với underdeveloped economy, nền kinh tế đang phát triển dần và phải mất một thời gian dài nữa mới có thể đạt mức kinh tế phát triển.

2) CHECK vs CONTROL

to check something có nghĩa là kiểm tra cái gì đó, xem chúng đang hoạt động như thế nào có tốt không...
to control something có nghĩa là điều khiển cái gì đó để làm thay đổi sự hoạt động của chúng.

3) VOID vs NULL
- void: không còn có hiệu lực, không còn giá trị nữa (useless)
- null: vô giá trị, vô dụng (has no value, zero)
Ví dụ: This contract is null and void

4) HOW TO SAY: Could I have a box of Jujyfruits?

Trong câu này chúng ta có nối âm và lược bỏ âm.
Từ "have" khi nó đứng ở giữa câu, rất có thể âm 'h' sẽ bị lược bỏ.
Âm 'v' trong từ "of" cũng bị lược bỏ.

5) vowel sounds in the word ALTAR /awter/

Trong tiếng Anh Mỹ, cách phát âm có thể rất là rắc rối bởi vì tiếng Anh là sự kết hợp của rất nhiều ngôn ngữ đến từ các quốc gia khác nhau.Vì thế để học đúng cách phát âm của mỗi từ, bạn phải lắng nghe, bắt chước, và luyện nói theo giọng chuẩn. Luyện nói chính là chìa khóa giúp bạn phát âm chuẩn. Và khi bạn phát âm chuẩn bạn có thể nghe được câu từ mà người khác nói. Vậy luyện nói cũng chính là luyện nghe. Trước kia việc luyện nghe tiếng Anh chuẩn do người bản xứ nói rất là khó khăn, nhưng hiện tại mọi thứ đã thay đổi. Ngày nay chúng ta có internet, chúng ta có thể xem phim Mỹ, nghe nhạc pop, xem các show truyền hình online,... Cho dù bạn ở đâu, bạn vẫn có rất nhiều cơ hội để nghe tiếng Anh chuẩn để luyện tập. Cách phát âm tiếng Anh cũng có thể khác nhau ở những vùng khác nhau. Với internet, bạn hoàn toàn có thể trải nghiệm điều đó và luyện tập làm quen với nhiều giọng nói tiếng Anh khác nhau. Nếu bạn muốn, DDM là lớp học online tuyệt vời giành cho bạn. ^_^

IV. ABOUT DDM

DDM là một lớp học tiếng Anh online luyện tập tổng hợp nhiều kỹ năng. Với mỗi bài học sẽ là một trải nghiệm thú vị để mỗi học viên có thể luyện tập và khám phá tiếng Anh Mỹ.

Với lớp học DDM thông thường, mỗi tuần sẽ có 2 bài học để các học viên luyện tập. Nội dung chính của bài học sẽ là một đoạn video tiếng Anh thực tế với nhiều chủ đề luôn được cập nhật như tin tức, lịch sử, văn hóa, phim sitcom,...

Trong mỗi video thực tế như vậy, tiếng Anh được nói với tốc độ bình thường và đôi khi là rất nhanh đối với người học. Người học cần phải dictate (viết chính tả) một số đoạn trong video đó. Sau đó Coach Shane (huấn luyện viên Shane) sẽ đưa ra câu trả lời và giải thích rất chi tiết các kỹ thuật phát âm, cách nối âm, lược bỏ âm,.. giúp học viên luyện tập phát âm giống với người bản ngữ, luyện ngữ điệu,... để có thể nghe được với tốc độ nói tiếng Anh thường ngày.

Chỉ biết phát âm và nói được không thôi thì chưa thể giúp bạn hiểu được hoàn toàn thông điệp hay câu chuyện, sự hài hước trong mỗi đoạn video bởi vì nhiều câu nói ẩn chứa yếu tố văn hóa ở trong đó. Vì vậy, ngoài giải thích và huấn luyện học viên luyện phát âm và ngữ điệu, Coach Shane còn giải thích một cách tường tận nội dung của bài học, giúp học viên khám phá ra tất cả những gì ẩn chứa phía sau câu chuyện bao gồm các yếu tố văn hóa, cách nói ẩn dụ, câu nói đùa,... 

Ngoài ra, học viên còn có thể luyện tập trực tuyến dưới sự hướng dẫn của Coach Shane thông qua các buổi online meetings và còn nhiều điều thú vị khác nữa.

Nếu bạn không có nhiều thời gian để học 2 bài học DDM mỗi tuần, ngay bây giờ bạn có thể trải nghiệm DDM lite với 1 bài học mỗi tuần. Mời bạn xem video dưới đây để biết thêm chi tiết.


Đăng ký lớp học DDM lite ngay tại đây: https://letsmasterenglish.leadpages.net/ddmlite/
Các bạn có thể tìm hiểu thêm về lớp học tại địa chỉ
http://www.letsmasterenglish.com/ddm/ 
Để trải nghiệm thử lớp học với 8 bài học FULL, bạn có thể đăng ký tại đây
http://www.letsmasterenglish.com/tryddm/

--------------------------------------
Chúc các bạn có những giờ học tập tiếng anh thú vị và bổ ích! Have a fantastic day!



Thursday, July 24, 2014

Ecubed #48: I'm down! Đồng ý!

Hello, everybody. Today's easy English expression is "I'm down". What does it mean? Let's watch the video lesson.


This expression can have several meanings but usually it means count me in, ok, I like it, I will join you, I will paticipate, yes, I will do it.

Expression này có thể có nhiều nghĩa khác nhau nhưng thông thường nó có nghĩa là tôi sẽ tham gia, đồng ý, tôi rất thích.

For example: If I invite you to a party on Friday night, are you down? Yeah, count me in. I'm down. I will go to the party. Yeah!

Let's practice together!

You wanna go watch the basketball game tonight?
You paying?
No need~ Free tickets!
Cool! I'm down^^

You can also listen to this lesson podcast here:

Monday, July 21, 2014

ECUBED #47: to LACK something

Xin chào Việt Nam. Chào buổi sáng. Hôm nay, Coach Shane sẽ giới thiệu với chúng ta bài học về cách sử dụng động từ LACK, to lack something. Mời các bạn xem video dưới đây.


TRANSCRIPT
Last week, we studied lock, luck and look. And several of you asked me about lack. Well, that sound is different, too. (LACK) What does to lack something means? It means to be short of something, to not be complete, to be missing something. So for example, uh yes, I am lacking some hair. But I’m ok. Uh, if you look at my bank book. I’m lacking some money. It’s not enough. But, it’s ok. Regarding my computer and my camera, I’m not lacking. I have a good computer. I have a good camera. So I can make videos. Regarding YouTube subscribers, I’m not lacking. We almost have altogether 15000 subscribers. Isn’t that amazing? We only get a thousand here,but on the other chanels. So I’m not lacking subscribers. Thank you very much. Are you lacking anything? Are you lacking some money? Are you lacking some good look? Are you lacking some charm? Are you lacking some hair? Listen to the dialogue.
A: Any advice? How do I get more YouTube viewers?
B: Well... you are lacking something.
A: What? Energy?
B: Hair. You might want to get a toupee.
Are you serious? It’s the reason I’m lacking YouTube subscribers is it because I’m lacking hair? Really? Oh... oh no. In the future, I will only wear hat. Sorry now, do I have a hat? Yes. From now on, I will teach like this. And you will not know that I’m lacking any hair. See you tomorrow.
CHÚ Ý:  to lack something có nghĩa là thiếu cái gì đó.
-------------
Mời bạn nghe thêm Daily Easy English Expression Podcast 80: to get CARRIED AWAY tại đây: http://directory.libsyn.com/shows/view/id/dailyeasyenglish

Have a great day, everyone!

Saturday, July 19, 2014

Coach Shane English Podcasts!!!

Hey, everybody. Do you know that Coach Shane has made PODCASTS? Yes!!! 
Learning English with Coach Shane through PODCAST. Let's go!!!

Daily Easy English Expression PODCAST #79: My dogs are barking!




=> "My dogs are barking!" means my feet are sore, my feet are tired, my feet are aching, my feet hurt... Chân tôi đau quá!!

Ví dụ:
                      Ohh, let's take a rest.
                      You tired?
                      My dogs are barking!
                      You need to get new shoes!!!

Let's Master English PODCAST #35: Daughter to Park; Mom to Jail...


HAVE A GOOD WEEKEND, EVERYONE!!!!!^^

Friday, July 18, 2014

ECUBED #46: to turn in

Good morning, everyone. Xin chào buổi sáng. Bài học Ecubed hôm nay giới thiệu cách sử dụng cụm động từ "to turn in". Mời các bạn theo dõi bài giảng của Coach Shane sau đây.



TRANSCRIPT
Hey everybody. Welcome back to E-cubed. As I promised yesterday, today I will focus on the phrasal verb “to turn in”. Now, to turn in can have several meanings. I’m going to focus on two.
Number 1, to turn in something. To turn in something means to give something to somebody who asked for it. And the easy example is homework. Turn in your homework to the professor. Turn in a proposal to the boss. So, when you give something to a teacher, or to a boss. Basically, those are the two main situations. You turn something in. They asked for something. You did it and then you turn it in. Okay? We can use it in other situations, too. For example, the police have asked the public to turn in their weapons, to turn in drugs. To give something to somebody. That’s the idea.
Another definition of “to turn in” means to go to bed. What time did you turn in last night? What time did you go to bed last night? So those are two very common definitions of the phrasal verb “to turn in”. Okay? Listen to the dialogue.
A: Did you turn in the assignment?
B: Yes! Now I’m free.
A: So, what are you gonna do?
B: I’m gonna turn in early tonight. I’m tired.
That would be nice to turn in early. What time do you usually turn in? Leave a message down below and I’ll see you guys tomorrow. Bye bye.
CHÚ Ý Trong bài học này chúng ta cần chú ý tới 2 định nghĩa phổ biến của cụm động từ “to turn in”.
1. “to turn in something” có nghĩa là nộp cho ai đó, đưa cho ai đó những thứ mà họ yêu cầu. Tình huống thông dụng là giáo viên giao bài tập về nhà, sinh viên làm xong bài tập thì mang đi nộp bài (turn in).
2. “to turn in” cũng có nghĩa là đi ngủ (= go to bed)

Thursday, July 17, 2014

ECUBED #45: to come in on ~

Good morning, everybody. Chào buổi sáng! Bài học Ecubed hôm nay sẽ giới thiệu tới các bạn cách sử dụng cụm từ "to come in on ~". Chúc các bạn buổi sáng tốt lành! 



TRANSCRIPT
Hey everybody. Welcome back to Ecubed. In one of last week’s dialogues. We had the expression “come in on the weekend”. And, somebody asked is it the same as turn in? No. Tomorrow, I will teach you “turn in”. But come in, let’s focus on “come in on”. So, the verb (come in), it’s a phrasal verb, to come in. And when we say on, it refers to a specific day. Okay? So it has to be a Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday, or weekday, or weekend.
Come in on a weekday.
Come in on a weekend.
Come in on a Mon, Tue, Wed, Thu, Fri, Sat, Sun.
So I’ll show you something cool. Yeah! Chinese characters. Chinese characters. Sorry.
To come in on a specific day. Come in on December, no. Come in on 3 o’clock, no. Come in on the fourth. It’s possible. We can use numbers. Come in on the 4th, Come in on the 10th, so we can use numbers, too. Okay? Remember that.
So, when you’re setting an appointment. You need to see a doctor. You need to go some place. They will say, can you come in on a Monday? Can you come in on Tuesday? And then you can set your appointment. Okay? Listen to the dialogue.
A: Can you come in on a weekend?
B: No. I can only go in on weekdays.
A: Can you come in on Friday?
B: No, I’m Muslim. That’s my weekend. Sunday?
No. I’m not Muslim. But I do have a lot of Muslim friends. A lot of you are Muslim. And I think Jewish people are the same. And maybe even some Christian, I know STA.. I’m not exactly sure. But the weekend is actually different for them. I believe for some is Thusday, Friday, for some is Friday, Saturday, and Sunday is a working day. So, I live in South Korea which is not a Muslim country, and the weekend is Saturday and Sunday. So it can be confusing. Anyway, come in, come in, come to the office, come to visit, come for an appointment on a day... Remember that. I’ll see you tomorrow.
CHÚ Ý BÀI HỌC
“to come in on” được dùng khi người khác đặt lịch hẹn và hỏi bạn có thể gặp mặt vào ngày nào. Sau giới từ ‘on’ có thể là ngày trong tuần, ngày cuối tuần, hoặc một ngày nào đó cụ thể. 

Wednesday, July 16, 2014

ECUBED #44: A pain in the neck

Chào buổi sáng! Xin chào mọi người! Hôm nay Coach Shane sẽ giới thiệu cho chúng ta thành ngữ "a pain in the neck" - cục tức ở cổ. 



TRANSCRIPT
Hello everybody. Welcome back to Ecubed. Today we have a fun expression. It is to be a pain in the neck. So somebody is a pain in the neck. Or something is a pain in the neck. So we could say, Shane is a pain in the neck. A pain would be an ache, something that hurts. I have a pain right here. An ache, some sort of bad feeling. A pain in the neck. Now, this is the neck. Well, this is the neck but usually we say throat. So when we say a pain in the neck, we don’t think here (throat), we think here or here.
What is a pain in the neck? Something that is anoying, something that makes us mad. And watch (Oh, oh man... Oh man. That guy, Shane. Oh...He’s a pain in the neck. I hate him. Oh, he causes so many problems. He gives me stress. English, English, English. Oh, Shane, Coach Shane is a pain in the neck.) Do you have anything in your life that is a pain in the neck? Maybe your little brother, maybe public transportation. Listen to the dialogue.
A: Oh, this traffic is such a pain in the neck.
B: Well, it’s Friday night. It’s always bad.
A: Next time, let’s take the subway or bus.
B: Oh, but standing on the bus is such a pain in the neck, too!
Not too difficult. Quicky about pronunciation. A pain in the neck. But if we say this (in the) really fast, it almost sounds like in nuh, keep two ‘n’. In nuh. A pain in nuh neck. A pain in nuh neck. Oh, oh man, English is a pain in the neck. See you tomorrow.
CHÚ Ý “a pain in the neck” là một thành ngữ chỉ người hoặc vật gì đó gây phiền toái, là cái của nợ.

Tuesday, July 15, 2014

ECUBED #43: Steal my thunder

Xin chào các bạn. Có khi nào bạn đang tận hưởng những phút giây tuyệt vời của mình, thì có ai đó chen ngang vào, lấy đi khoảnh khắc đó của bạn, thu hút hết sự chú ý của mọi người, khiến bạn không thể tiếp tục "nổ" nữa? Lúc đó bạn có thể sử dụng thành ngữ trong bài học hôm nay: "ĐÁNH CẮP TIẾNG SẤM CỦA TÔI"



TRANSCRIPT
Hello everybody. Welcome to Ecubed. Today we’ve got a great expression, to steal someone’s thunder. Well, you know what to steal means, to take something, to burgle something, to be a thief. Okay? But, what about thunder? Thunder is that noise in the sky, and then there’s a lighting, and then there’s a rain or even snow. So, to steal someone’s thunder means to steal their big day, their big moment. So, if I have a very important day, or a very important moment or event. And then someone else comes, and takes the glory, takes the spotlight, becomes the star, tries to become the prince, or the princess, or the king, or the queen. They are stealing my thunder.
So for example. It’s my birthday, and I’m having a party. But one of the guests, he says, today I got a promotion and I will pay for everything. So everybody says congratulations, congratulations to him. It’s my birthday. It’s my day. It’s not your day. Don’t steal my thunder. He’s stealing my thunder. He’s stealing my day, my moment. He’s a bad guy. Do you know anybody that has stolen your thunder? Who? Who? Listen to the dialogue.
A: Aren’t you inviting Amanda to the wedding?
B: No way. She always tries to steal my thunder.
A: How. Because she always tries to be the queen?
B: That’s right. That’s my day and I’m not gonna let anyone steal my thunder.
That’s right. Amanda is a bad woman and she will not be invited to the wedding because she will try to steal the thunder, try to look more pretty, try to wear a nice dress, being so nice and ladylike. Get out of here, Amanda. We don’t like you, Amanda because you try to steal everybody else’s thunder. Don’t steal someone else’s thunder. Control yourself. That’s today’s Ecubed and I will see you again tomorrow. Practice.
CHÚ Ý BÀI HỌC 
Thành ngữ “to steal someone’s thunder” có nghĩa là ăn cắp công lao của ai đó, phổng tay trên công lao của ai đó, cướp lấy ngày trọng đại/khoảnh khắc vinh quang tuyệt vời của một người nào đó, giành hết sự chú ý của mọi người cho người nào đó (giống như “to steal someone’s spotlight”).

Monday, July 14, 2014

ECUBED #42: Go down...

Chào buổi sáng! Bài học đầu tuần hôm nay giúp chúng ta biết được những ý nghĩa phổ biến của giới từ DOWN. Chúc tất cả mọi người một tuần mới tuyệt vời.


TRANSCRIPT
“...Hello everybody. Welcome back to Ecubed. Now, yesterday we had a phrasal verb “to come down with”. Correct? Well, actually It was interesting. The word down, the preposition down is very common in phrasal verb, and it does have a meaning. So today, we’re going to look at the phrasal verb “to go down”.
Now, actually to go down can have several meanings. But, I’m going to mean actual going, actual movement down. And when we say down, down can mean basically three things.
It can mean to the south. Because we say north, west, east, south. South is down. So it can mean to go south. 
It can mean to go down the hill, or down the elevator. So, actually going up and going down, and it can physically mean going down. Okay?
And what’s the third meaning? It means... Ahh, I’ll give you two more meanings. One is downtown, to go down with the nuance of downtown. I’m going down to the bar tonight. And that means out of the neighbourhood, into the urban area. I’m going down to the store, out of the housing area and to the store. If you had ever been to America. You should see that we have very large housing areas with no stores. So you need to have a car, or a bicycle to go to the store. So it’s not just a store, and a bakery, and a gas station, and maybe a movie theater, and some shops. So that area is the urban area. It might be downtown. So I’m going down to the store that means that urban area. Okay?
And another nuance of down is down the hall. So, if you’re in a hallway. You alway down the hall to the other end of the hall. That’s another usage. So down the hall, it means the opposite end of the hall. Okay?
So down does have meaning. Listen to this dialog.
A: Are you going down to the store today?
B: I went down yesterday.
A: Please? I need some more beer!
B: Go get it yourself.
That’s a very common expression. Down to the store. And if you need something, go yourself. Why don’t you tell your mother, “mom, I’m going down to the store. Can I get anything for you?” “Yes. Give me some milk, and some eggs, and some flour, and some...” Well, you might have a big trip, so becareful. Your mom might ask you to buy many things. Or maybe she’ll ask to go with you. Is that good or bad? If my mom want to go to the store with me, go down to the store with me, I’d be happy. To go down. Remember, there are meanings. Take care, and I’ll see you tomorrow....
CHÚ Ý BÀI HỌC:
 “down” là giới từ được sử dụng rất nhiều trong các cụm động từ. Chúng ta cần chú ý một số ý nghĩa của “down” sau đây:
Down có nghĩa là xuống phía nam. Bởi vì trong 4 hướng đông, bắc, tây, nam, hướng nam nằm ở phía dưới.
Down cũng có thể có nghĩa là đi xuống dưới, di chuyển xuống phía dưới theo đúng nghĩa vật lý của nó. Ví dụ như xuống đồi (down the hill), xuống thang máy (down the elevator),...
“To go down” cũng có thể mang sắc thái nghĩa giống như “to go downtown” (đi vào trung tâm thành phố).
Ví dụ: “I’m going down to the bar tonight” có nghĩa là đi ra khỏi khu vực nhà ở dân cư để vào khu đô thị (khu vực tập trung buôn bán, dịch vụ,...) 
“Down” cũng mang một sắc thái nghĩa khác là “down the hall”. Nếu bạn đang phía đầu này của một hành lang, và bạn muốn đi tới đầu bên kia hành lang thì bạn có thể nói “go down the hall”.  

Sunday, June 1, 2014

E-cubed 0041 -- come down with

Xin chào tất cả các bạn. Bài học E-cubed số 41 của chúng ta nói về cách sử dụng cụm động từ "to come down with something" có nghĩa là bị ốm vì mắc phải bệnh gì đó. Mời bạn lắng nghe bài học trong video dưới đây:



Transcript
...Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Oh...man, I think I'm coming down with something. I think I'm coming down with something. I think I'm coming down with something. What do you think that means? Yes. It means I think I'm getting sick. I think I'm coming down with something.
- I think I'm coming down with a cold.
- I think I'm coming down with the flu.
- I think I'm coming down with a virus.
- I think I'm coming down with a headache.
- I think I'm coming down with a stomachache.
Oh, if you're coming down with something, an illness is coming. You're getting sick. You're not feeling well.
Hey, are you ok? Are you coming down with something? Are you ok? I hope so. Listen to the dialogue.
You don't look too good.
I feel terrible.
Are you coming down with a cold?
I think so. I'd better buy lots of vitamin C.
I hope none of you are coming down with anything. Be healthy. Eat healthy food. Take lots of vitamin. And be good to your body. Don't come down with anything. To come down with, a phrasal verb, a three-word verbs. To come down with something. I hope you never come down with a flu in your life. Wouldn't that be nice?...

Saturday, May 31, 2014

Easy English Expression 0040 -- ALREADY

Mời bạn theo dõi bài học E-cubed thứ 40 của Coach Shane để biết cách sử dụng từ "already". Chúc bạn một ngày tốt lành. Have a GREAT day!


TRANSCRIPT
Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today, I want to focus on this word "already", and a special usage.
So, let's say, you're waiting for your friend. And he's late. So you say to yourself, or you call your friend, "Where are you already?" Where are you already? So we've got where are you already. Okay?
Another situation, let's say you're working on a report, and the deadline is in five minutes. And your boss comes, "You should be done already." You should be done already. You should be done already. So in this situation, what does already mean? It's emphasizing lateness. When you're really late. When you're almost too late, we use this expression. Oh, he should be here by now. Where is he already. Hurry! Hurry! Hurry! Where is he already?
When you use the word already at the end of the sentence, it basically means hurry, hurry. Hurry, come here. Hurry be done. Hurry pick me up. Do you understand? It's a great expression. So pay attention to how we say it. You should be done already. What the hell is going on? Where are you already? What the hell is going on? This type of nuance. So don't use this expression to your boss or to your mom or your dad. It could make them angry because it has a slight nuance of what the heck, what the hell...? Okay? Listen to the dialogue.
Where is my fried chicken already? I ordered 30 minutes ago?
Here's your order, sir.
I thought you forgot about me.
With your beautiful voice? How could I?

Ok. It was funny to me. I don't know if it was funny to you. But the key is where is my chicken already? I ordered 30 minutes ago. How long does it take them to cook a chicken? What? Are you killing the chicken? Are you taking the feathers out of the chicken? Where is my chicken already? Hurry. Hurry. And, it's already the end of the lesson. Bye bye.
VIETNAMESE
Xin chào tất cả các bạn. Hoan nghênh các bạn lại đến với lớp học E-cubed (cụm từ giao tiếp đơn giản hàng ngày). Trong bài học ngày hôm nay, tôi muốn tập trung vào từ vựng "already" và một cách dùng đặc biệt của nó.
Giả sử như bạn đang đợi một người bạn. Và anh ta đã trễ giờ. Bạn tự nói với mình, hoặc bạn sẽ gọi cho người bạn đó và nói, "Cậu đã đến đâu rồi thế?" Cậu đã ở đâu rồi? Chúng ta có câu "Where are you already?". Ok?
Một tình huống khác, giả sử bạn đang soạn báo cáo, và hạn chót chỉ còn 5 phút. Xếp của bạn tới và nói, "Đáng lẽ cậu phải xong rồi chứ." You should be done already. Đáng lẽ bạn phải làm xong rồi chứ. Vậy trong tình huống này, "already" có nghĩa là gì? Nó có tác dụng nhấn mạnh sự chậm trễ. Khi bạn thực sự chậm trễ. Khi bạn gần như đã quá chậm trễ, chúng ta sẽ sử dụng cụm từ này. Ồ, anh ấy lẽ ra phải ở đây rồi chứ. Anh ấy ở đâu rồi. Nhanh lên chứ! Nhanh lên. Nhanh lên! Anh ấy ở đâu rồi?
Khi bạn dùng từ "already" ở cuối câu, về cơ bản nó mang ý nghĩa là nhanh, vội. Nhanh lên nào, tới đây đi. Nhanh làm xong đi. Nhanh tới đón tôi đi. Bạn hiểu rồi chứ? Đây là một cách diễn đạt hay trong giao tiếp. Hãy để ý cách chúng ta nói câu này. Cậu lẽ ra phải xong việc rồi chứ. Cái quái gì đang diễn ra thế này? Bạn ở chổ nào rồi đấy? Cái khỉ gì đang diễn ra thế? Sắc thái của câu nói này giống như thế. Vì vậy, không nên dùng cách diễn đạt này với xếp của bạn hoặc với cha, mẹ bạn. Nó có thể khiến họ giận dữ bởi vì nó có sắc thái biểu cảm giống với what the heck, what the hell...? Okay? Mời bạn lắng nghe đoạn hội thoại sau.
Gà rán của tôi đâu rồi? Tôi gọi từ 30 phút trước cơ mà?
Của ngài đây ạ.
Tôi tưởng cậu quên tôi rồi chứ.
Với giọng nói ấm ám của ngài ư? Làm sao tôi có thể chứ?
Ok. Đoạn hội thoại này hài hước với tôi. Tôi không biết liệu nó có như thế với bạn không. Nhưng điểm mấu chốt ở đây là gà của tôi ở đâu rồi? Tôi đã gọi từ 30 phút trước rồi cơ mà. Họ mất bao lâu để nấu một con gà thế? Cái gì vậy? Các anh đang giết gà à? Các anh đang vặt lông gà à? Gà của tôi đâu rồi? Nhanh lên chứ. Nhanh lên chứ. Và đây cũng đã kết thúc bài học ngày hôm nay. Tạm biệt các bạn.

Thursday, May 15, 2014

Let’s Master English 26 – Coach Shane

Hello, everybody. Welcome back to EnglishStudyAndShare blog. Today, we have a new LME podcast from Coach Shane. Hope everyone enjoy it!

Play
THE SUN...Friend or Foe?
Do you protect yourself from the sun’s rays? Do you go out of your way to get out of the way of the sun? You may be doing yourself more harm than good. We’re all aware of the risk of skin cancer from too much intense sunlight, but avoiding the yellow orb altogether and coating your skin with creams could actually be worse. Sunlight helps the body create Vitamin D and that vitamin is crucial to your well-being. Just remember, skin is not for baking! Everything in moderation.

MẶT TRỜI...Bạn hay là thù?
Bạn có tự bảo vệ mình khỏi những tia nắng của mặt trời không? Có phải bạn đang cố gắng tìm đủ mọi cách để tránh xa mặt trời? Có thể bạn đang tự làm những việc có hại chứ không phải là tốt cho bản thân bạn. Chúng ta đều nhận thức được nguy cơ mắc bệnh ung thư da do tiếp xúc quá nhiều với ánh nắng gay gắt của mặt trời, nhưng việc tránh xa hoàn toàn quả cầu vàng (mặt trời) và phủ lên da bạn với kem dưỡng da thực tế có thể còn tồi tệ hơn. Ánh sáng mặt trời giúp cơ thể bạn tạo ra vitamin D và loại vitamin này rất quan trọng đối với sức khỏe của bạn. Bạn hãy nhớ, làn da không phải để phơi nắng dưới ánh mặt trời (bỏ lò)! Mọi thứ đều phải điều độ, có kiểm soát.
New words:
Rays: (beams, light) chùm tia, ánh sáng
To go out of your way to do something: (to work very hard/to try very hard to do something) hết sức cố gắng làm gì đó
To get out of the way of something: (to avoid something) tránh cái gì đó
To do yourself sth: (to do something for yourself) làm gì đó cho bản thân
Harm: (something harmful... something NOT good for you/your body... something damaging) mối gây hại, điều gây hại
Intense: (strong, concentrated) khắc nghiệt, cực kỳ, rất mạnh, mãnh liệt
Orb: quả cầu
Altogether: (completely) hoàn toàn, đầy đủ
Coating your skin with sth: phủ lên da bạn cái gì đó
Creams: (lotions) kem dưỡng da
Crucial: (vital, very important) quyết định; cốt yếu, chủ yếu, rất quan trọng, mang tính sống còn
Well-being: (health) tình trạng khỏe mạnh
Moderation: sự điều độ. In moderation: một cách điều độ, không thái quá, có kiểm soát.
-----------------------
Country Shane’s FACT
A study of 30,000 women found that those who did their best to stay out of the sun were TWICE as likely to die younger.
Một nghiên cứu trên 30,000 phụ nữ chỉ ra rằng những người cố tìm mọi cách tránh xa mặt trời có nguy cơ chết trẻ hơn gấp 2 lần.
----------------------
Enjoy the LME Podcast, everyone!
Visit Coach Shane on Facebook >> https://www.facebook.com/ESLCoachShane
(?) Did you know that CoachShane have DAILY podcasts called Easy English Expression

Saturday, May 10, 2014

E-cubed 0039: TO GO ALL OUT

Hi, everyone. Today we have a really GREAT E-cubed expression. It is "to go all out".
Go all out = nổ lực hết mình, cháy hết mình để làm việc gì đó, đem tất cả năng lượng, nhiệt huyết và đam mê của bạn ra để làm gì đó; nỗ lực hết mức có thể, không giữ lại chút nào.
"All" ở đây chỉ tất cả mọi thứ, và "out" dùng để nhấn mạnh, chỉ sự mãnh liệt, dữ dội. "All out" có nghĩa là tất cả năng lượng của bạn, tất cả đam mê và khả năng của bạn đều sẽ thoát ra ngoài, đều sẽ được sử dụng một cách triệt để, bạn sẽ thực sự cháy hết mình để làm việc gì đó.
Ví dụ:
I always go all out when I learn English.
Mời bạn lắng nghe giải thích của Coach Shane trong video dưới đây:

Transcript:
Hello, everybody. Welcome back to E-cubed. Today's expression is so amazing. I'm going to do everything. I'm going to give everything I can to you. I'm going to go all out. To go all out. To go all out. To go all out means to do one hundred and ten percent of your energy, of your passion, of whatever. I'm going to go all out tonight when I sing happy birthday. Happy birthday to you. When I teach English, I go all out. I sweat. I use props. I do everything I can. To go all out. So to go all out means all of your energy, all of your passion, all of your ability is going out, it's comming out, you're doing everything you can. When you study English, do you go all out? Do you do everything you can? I hope so. Listen to the dialogue.
Look at all the bags!!
Christmas shopping! I went all out this year!
Did you get one for me?
No. You said you didn't believe in Santa!
That's right. If you tell me you don't believe in Santa, I will not give you a Christmas present. What do you think about that? That's right. But if you tell me you do believe in Santa Claus then maybe on Christmas day I'll go all out and do something special, a Christmas dance, or maybe I'll sing a Christmas Carol for all of you. Jingle bells, jingle bells. Jingle all the way. Uh, that sucks. Sorry. I'll keep to myself. Bye.
-------------
This is a special challenge from Coach Shane. Do you wanna try? 

English Challenge #5: https://copy.com/RFcnDJlovgAg


Wednesday, May 7, 2014

E-cubed Podcast 5 -- What do you do for a living?

How are you doing? Let's listen to Daily Easy English Expression Podcast 5. I hope you enjoy it.